Giải thích hiện tượng sau: a. Polime không bay hơi được. b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường. d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích hiện tượng sau:

a. Polime không bay hơi được.

b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.

d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.


Đáp án:

a. Polime có khối lượng phân tử rất lớn nên không bay hơi được

b. Polime là chất có phân tử khối rất lớn, không xác định (phân tử khối của polime chỉ giá trị trung bình) nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

c. Cũng do khối lượng phân tử rất lớn, lực tương tác giữa các phân tử cũng lớn nên các polime hầu như không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.

d. Do khối lượng của các phân tử polime lớn nên chuyển động của chúng không linh hoạt => độ nhớt thường cao ở cả trạng thái nóng chảy và trong dung dịch.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có ba ống nghiệm: ống A chứa 3 ml nước cất và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa, ống B chứa 3ml nước xà phòng, ống C chứa 3ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa. Cho vào mỗi ống nghiệm 5 giọt dầu ăn, lắc đều. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba ống nghiệm: ống A chứa 3 ml nước cất và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa, ống B chứa 3ml nước xà phòng, ống C chứa 3ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa. Cho vào mỗi ống nghiệm 5 giọt dầu ăn, lắc đều. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích


Đáp án:

Ống nhiệm 1: phân thành hai lớp: dầu ăn ở trên và dung dịch canxi clorua ở dưới do dầu ăn là phân tử không phân cực, không tan vào dung môi có cực (nước, CaCl2)

Ống nghiệm 2: đồng nhất do dầu ăn tan vào trong xà phòng.

Ống nghiệm 3: phân thành 2 lớp và có kết tủa xuất hiện. Nguyên nhân là do xà phòng có kết tủa với ion Ca+ và bị mất tác dụng nên không hòa tan được vào dầu ăn

Xem đáp án và giải thích
Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.


Đáp án:

Theo bài ra, ta có m dd ancol = 60000. 0,789 = 47340(g)

⇒ mAncol nguyên chất = 0,96. 47340 = 45446,4(g)

⇒ nC2H5OH = 45446,4/46 = 988(mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH (H = 80% = 0,8)

⇒ nC6H12O6 = 988/(2.0,8) = 617,5(mol) ⇒ m = 111,15(kg)

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào?


Đáp án:

Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của đá vôi. 

Xem đáp án và giải thích
Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 16,20

  • Câu B. 42,12

  • Câu C. 32,40

  • Câu D. 48,60

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?


Đáp án:

nX = 4,08/136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol

Ta thấy 1 < nNaOH : nX = 1,3 < 2 → X chứa 1 este thường (A) và 1 este của phenol (B)

→ A là HCOOCH2C6H5

Do sau phản ứng thu được Y gồm 3 chất hữu cơ

→ B là HCOOC6H4CH3

Ta có

HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH

HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4COONa + H2O

nX = nA + nB = 0,03

nNaOH= nA + 2nB = 0,04

→ nA = 0,02

nB = 0,01

BTKL: mX + mNaOH = m muối + mancol + m nước

=> mmuối = 0,03.136 + 0,04.40 - 0,02.108 - 0,01.18 = 3,34 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…