Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
Câu A. 2
Câu B. 3 Đáp án đúng
Câu C. 4
Câu D. 1
Phân tích: Công thức C2H4O2 ứng với các công thức este no và axit no, đơn chức, mạch hở, hoặc là tạp chức ; Vậy CTCT của X là HCOOCH3, CH3COOH,OH-CH2-CHO ; Vậy có tất cả 3 công thức
Trình bày điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy
- Điều kiện phát sinh sự cháy:
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Có đủ oxi cho sự cháy.
- Cách dập tắt sự cháy:
Thực hiện một hay đồng thời cả hai biện pháp sau:
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với oxi.
Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
nI2 = 12,7/254 = 0,05 mol.
Theo pt: nCl2 = nI2 = 0,05 mol.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
nHCl = 4. nCl2 = 4. 0,05 = 0,2 mol.
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g.
Cách nào sau đây có thể dùng để điểu chế etyl axetat?
Câu A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc
Câu B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc
Câu C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt
Câu D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc
Câu A. Đimetylamin
Câu B. N-Metyletanamin
Câu C. N-Metyletylamin
Câu D. Đietylamin
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol ⇒ mdd H2SO4 = 0,1.98.100/10 = 98 gam
mdd sau = 3,68 + 98 – (0,1.2) = 101,48 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.