Bài tập xác định đồng phân của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3 Đáp án đúng

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Giải thích:

Phân tích: Công thức C2H4O2 ứng với các công thức este no và axit no, đơn chức, mạch hở, hoặc là tạp chức ; Vậy CTCT của X là HCOOCH3, CH3COOH,OH-CH2-CHO ; Vậy có tất cả 3 công thức

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết


Đáp án:
  • Câu A. số khối A. 

  • Câu B. số hiệu nguyên tử Z

  • Câu C. nguyên tử khối của nguyên tử.

  • Câu D. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất của tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:


Đáp án:
  • Câu A. (1), (3)

  • Câu B. (2), (3)

  • Câu C. (1), (2), (3)

  • Câu D. (1), (2)

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam.

a. Viết các phương trình hóa học.

b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.


Đáp án:

a. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (1)

FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (2)

Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (3)

4Fe(OH)2 + O2 --t0--> 2Fe2O3 + 4H2O (4)

2Fe(OH)3   --t0--> Fe2O3  + 3H2O  (5)

b. Theo (1) nKMnO4 = 0,025.0,01815 = 4,5375.10-4 mol

nFeSO4 = 5nKMnO4 = 2,26875. 10-3 mol

CMFeSO4 = 2,26875. 10-3    : 0,025 = 0,09 M

Theo (2), (4):

nFe2O3 =  2,26875. 10-3   : 2 = 1,134.10-3 mol

   Tổng nFe2O3 = 1,2 : 160 = 7,5.10-3 mol

 nFe2O3 (5) = 7,5.10-3 – 1,134.10-3 = 6,366.10-3 mol = nFe2(SO4)3 (3)

CM(Fe2(SO4)3) =   6,366.10-3   : 0,025 = 0,255 M              

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng : stiren,etylbenzen và phenylaxetilen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng : stiren,etylbenzen và phenylaxetilen



Đáp án:

Dùng dung dịch brom nhận biết etylbenzen là chất không làm mất màu brom.

- Dùng dung dịch bạc nitrat trong amoniac nhận biết được phenylaxetilen do tạo kết tủa. Còn lại striren.




Xem đáp án và giải thích
Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.


Đáp án:

Công thức chung của ankan: CnH2n+2 (n≥1): Công thức chung của anken: CnH2n (n≥2): Công thức chung của ankađien: CnH2n-2 (n≥3).

So với ankan và anken có cùng số nguyên tử cacbon, ankađien có số nguyên tử H kém ankan là 4 và kém anken 2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…