Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5 g/mol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Tìm A?
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCl = 35,5 gam ; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCl = 1 mol ; nNa = 1 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl
Câu A. Glyxin.
Câu B. Triolein.
Câu C. Etyl aminoaxetat.
Câu D. Anilin.
Câu A. 8
Câu B. 10
Câu C. 7
Câu D. 9
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Tìm a, m?
Sau phản ứng trung hòa pH = 1 ⇒ H+ dư
H+ + OH- → H2O
nH+bd = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1
⇒ nH+ sau p/ư = 0,05 mol
nH+p/ư = nOH- = 0,03 mol
⇒ nBa(OH)2 = 0,015 mol
⇒ CM Ba(HCO3)2 = 0,05 (mol/l)
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,015 mol (H2SO4 dư) ⇒ mBaSO4 = 3,495g
Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Số mol P tham gia phản ứng là: nP = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 --t0--> 2P2O5
4 → 5 mol
0,1 → 0,125 (mol)
Theo phương trình: nO2 = 0,125 mol
Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:
VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít
Nhận xét nào sau đây đúng ?
Câu A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
Câu B. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Câu C. Các polime đều bền vững dưới tác động của axit, bazơ.
Câu D. Các polime dễ bay hơi.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip