Câu A. 2 Đáp án đúng
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Khi cùng 1 lượng AL(NO3)3 nhưng khi phản ứng với 300 ml và 700ml NAOH thì lại ra lượng kết tủa khác nhau . vậy nên Khi cho 300 ml NaOH vàO Al(NO3)3 thì NAOH sẽ hết Al(NO3)3 + 3NaOH ----> AL(OH)3 + 3NANO3 (1) a ********0.3********0.1 Ở phản ứng 2, khi cho 700ml NaOH vào Al(NO3)3 thì Al(NO3)3 hết tạo nhiều kết tủa hơn pứ 1nhưng NaOH dư sẽ tiếp tục hòa tan kết tủa khiến kết tủa chỉ còn lại bằng kết tủa ở pứ 1 Al(NO3)3 + 3NaOH ----> AL(OH)3 + 3NANO3 (2) a**********0.7******a NaOH + Al(OH)3-------> NaAlO2 +2H2O (3) 0.7-3a **a-0.1 Vậy từ 3 ta có nNAOH =nAl(OH)3 <---> 0.7-3a= a-0.1 ----> a=0.2-----CM =2
Một polime X được xác định có phân tử khối là 39026,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
Polime có Mmắt xích =39026,5 : 625 = 62,5 ⇒ Dấu hiệu của nguyên tố clo.
Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 27
⇒ X có công thức là C2H3Cl ⇔ CH2=CHCl
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?
Câu A. NaCl và Ba(NO3)2.
Câu B. AlCl3 và CuSO4.
Câu C. Na2CO3 và KOH.
Câu D. NaOH và NaHCO3.
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.
Ta có: = 0,4.0,5 = 0,2 mol
nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,4 0,2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,4 0,4
⇒ nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
⇒V(NaOH) = 0,8/0,75 = 1,07 lít = 1070ml
Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó
Công thức hóa học dạng tổng quát là NxOy
CÓ: mN/mO = 7/20
=> nN/nO . MN/MO = 7/20
=> nN/nO . 14/16 = 7/20
=> nN/nO= 2/5
hay x : y= 2: 5
=> Công thức hóa học của oxit là N2O5