Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, có cùng công thức phân từ và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là?
nCO2 = 0,32 mol; nH2O = 0,16 mol; nO2= 0,36 mol;
Bảo toàn O: 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nE = 0,04 mol ( CxHyO2)
0,04x = 0,32 ⇒ x = 8; 0,04y = 2. 0,16 ⇒ y = 8
CTPT: C8H8O2.
HCOOCH2C6H5; HCOOC6H4CH3; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3
nX < nNaOH = 0,07 mol < 2nX
⇒ có 1 este của phenol: 0,07 – 0,04 = 0,03 mol
⇒ nH2O = 0,03 mol; nancol = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,04.136 + 2,8 – 6,62 – 0,03.18 = 1,08 gam
⇒ Mancol = 108 (C6H5CH2OH)
=> 2 este: HCOOCH2C6H5: 0,01 mol & CH3COOC6H5: 0,03 mol
=> HCOONa: 0,01 mol & CH3COONa: 0,03 mol
=> m = 3,14g
Có dung dịch chứa các anion SO32-, SO42-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học.
- Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch
Thấy xuất hiện khí mùi hắc ⇒ dung dịch chứa ion SO32-
SO32- + H+ → SO2 + H2O
- Cho dd BaCl2 vào dung dịch vừa thu được
Thấy xuất hiện kết tủa ⇒ dung dịch chứa ion SO42-
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Công thức cấu tạo của B:
c) = 0,175 mol = 5,6 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
(g)
mCO2/mH2O = (3.44)/(2.18) = 11/3
⇒mCO2=6,6g⇒mC=1,8g
mH2O=1,8g⇒mH=0,2g
⇒mO=2,8−1,8−0,2=0,8(g)
Đặt công thức phân tử của A là , ta có tỉ lệ :
x : y : z = 3 : 4 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là . Công thức phân tử của A là
Công thức cấu tạo của A: (anlyl acrylat)
Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.
Câu A. NaHCO3 và NaHSO4
Câu B. NaOH và KHCO3
Câu C. Na2SO4 và NaHSO4.
Câu D. Na2CO3 và NaHCO3
Hãy so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom viết phương trình hóa học minh hoạ.
a. Giống nhau: Đều là các kim loại có tính khử mạnh nhưng do có lớp oxit mỏng bền bao phủ nên cả hai kim loại bền vững trong không khí, nước và đều thụ động trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
2Al +6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al và Cr đều bị thụ động hóa bởi H2SO4 và HNO3 đặc nguội.
b. Khác nhau:
- Al có tính khử mạnh hơn Cr:
2Al + Cr2O3 --t0--> 2Cr + Al2O3
- Crom có các số oxi hóa +2, +3, +6.
- Al chỉ có số oxi hóa +3.
- Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Nguyên tố natri thuộc chu kì 3 và nhóm IA, hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản của natri.
Cấu hình electron nguyên tử của Na: ls2 2s2 2p6 3s1 .
Tính chất hóa học cơ bản:
- Là kim loại điển hình.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 1: Công thức oxit: Na2O.
- Công thức hợp chất hiđroxit NaOH
- Oxit và hidroxit có tính bazo mạnh.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.