Đun sôi a (g) một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Tìm X và a
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun sôi a (g) một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Tìm X và a


Đáp án:

nglixerol = 0,01mol

Nếu triglixrit là (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33

(C17H31COO)2C3H5OOCC17H33 + 3KOH → 2C17H31COOK + C17H33COOK + C3H5(OH)3

Khối lượng muối linoleat: 0,02. 318 = 6,36g > 3,18: loại

Vậy công thức của X là:

(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31 + 3 KOH → 2C17H33COOK + C17H31COOK + C3H5(OH)3

Và a = 0,01.841 = 8,41g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

Đáp án:
  • Câu A. 0,08

  • Câu B. 0,12

  • Câu C. 0,10

  • Câu D. 0,06

Xem đáp án và giải thích
Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO


Đáp án:

Ancol không bị oxi hóa bởi CuO ⇒ Ancol bậc 3

Các đồng phân thỏa mãn: CH3COOC(CH3)3; HCOOC(CH3)2 - C2H5

Xem đáp án và giải thích
Tìm khối lượng hỗn hợp
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    12,0.

  • Câu B.

    12,8.    

  • Câu C.

    8,0.                    

  • Câu D.

    19,2.

Xem đáp án và giải thích
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. a) Tính m. b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết ,muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.

a) Tính m.

b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết ,muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.

 

Đáp án:

a) Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm (phản ứng xà phòng hóa):

chất béo + Natri hiđroxit → Glixerol + Hỗn hợp muối natri.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 8,58 + 1,2 – 0,92 = 8,86kg.

b) Khối lượng xà phòng bánh thu được:

Gọi khối lượng xà phòng thu được là x (kg), ta có muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng nên:

(8,86/x).100% = 60% => x = 14,76 kg

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là bao nhiêu lít?


Đáp án:

nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol

⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol

nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol

⇒ V = 10,08 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…