Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là bao nhiêu?
nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol
⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)
⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%
Nhận biết ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.
Stiren làm mất màu nước brom
C6H–CH=CH2 + Br2 → C6H5–CHBr–CH2Br
- Anilin tạo kết tủa trắng:
- Benzen không có hiện tượng gì.
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Câu A. CH2=CHCOOH
Câu B. CH2CH3COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. HC ≡CCOOH
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta có thể:
- Khuấy dung dịch
- Đun nóng dung dịch
- Nghiền nhỏ chất rắn
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: nAl = (2/3)nH2 = 0,2 mol
=> mAl = 0,2.27 = 5,4g
Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch A. Cho KOH dư vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol KOH
Coi hỗn hợp phản ứng với KOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl + KOH → KCl + H2O
0,35mol → 0,35 mol
H2N- C3H5-(COOH)2+ 2KOH → H2N-C3H5-(COOK)2+ 2H2O
0,15 → 0,3 mol
Số mol KOH = 0,35 + 0,3 = 0,65
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv