Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại được con người dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khoẻ là

Đáp án:
  • Câu A. sắt.

  • Câu B. sắt tây.

  • Câu C. bạc. Đáp án đúng

  • Câu D. đồng.

Giải thích:

Chọn C. - Trong các loại hàng trang sức thì bạc được biết đến phổ biến nhất với hai chức năng chính là: làm đẹp và tránh gió. - Đối với trẻ nhỏ thì bạc được xem như lá bùa hộ mệnh. Chính vì vậy, hầu như bé nào cũng được đeo cho một chiếc lắc bạc nhỏ xinh để tránh gió và theo dõi sức khoẻ cho bé. - Trang sức bạc dù kiểu nào và ở đâu cũng đều có lợi cho sức khoẻ. - Ngoài khả năng tránh gió và cạo gió, bạc còn có tác dụng lưu thông khớp và đường tim mạch.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp cất khí của nguyên tố R với hidro có công thức hóa học RH4. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Xác định R?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp cất khí của nguyên tố R với hidro có công thức hóa học RH4. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Xác định R?


Đáp án:

RH4 ⇒ RO2

Ta có: %mR = R.100% / (R + 32) = 46,67% ⇒ R = 28(Si)

Xem đáp án và giải thích
 Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Tính số nguyên tử sắt và clo trong muối này
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Tính số nguyên tử sắt và clo trong muối này


Đáp án:

Công thức hóa học của muối sắt có dạng: FeClx.

Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC nên: 56 + 35,5.x = 127.

Giải phương trình được x = 2.

Vậy muối là FeCl2; phân tử gồm 1 nguyên tử sắt và 2 nguyên tử clo.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau: a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH,CH3COONH4, anbumin b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:

a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH,CH3COONH4, anbumin

b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin


Đáp án:

a. Dùng quỳ tím nhận ra CH3NH2 do làm quỳ tím chuyển màu xanh

- Đun nhẹ dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ

- Hai dung dịch còn lại cho tác dụng NaOH nhận ra CH3COONH4 do tạo khi mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.

CH3COONH4 + NaOH (to) → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O

Glyxin có phản ứng nhưng không tạo khí:

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

b. đun nhẹ các dung dịch nhận ra anbumin

- Dùng quỳ tím nhận ra (CH3)2NH

- Dùng dung dịch Br2 nhận ra anilin

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là %?


Đáp án:

nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol ⇒ hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%

⇒ Số mol sau phản ứng = 91%. 5 = 4,55 mol

3H2 (3x) + N2 (x) → 2NH3 (2x) do H2 : N2 = 4 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2

n hỗn hợp sau pư = nH2 dư + nN2 dư + nNH3 = 4 - 3x + 1 – x + 2x = 5 - 2x = 4,55

⇒ x = 0,225 ⇒ H% = 22,5%

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về kim loai phản ứng với nước
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?


Đáp án:
  • Câu A. Fe

  • Câu B. Na.

  • Câu C. Cu.

  • Câu D. Ag

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…