Tính thế điện cực chuẩn Eo của những cặp oxi hóa – khử sau: a) Eo(Cr3+/Cr) b) Eo(Mn2+/Mn)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thế điện cực chuẩn Eo của những cặp oxi hóa – khử sau:

a) Eo(Cr3+/Cr)

b) Eo(Mn2+/Mn)


Đáp án:

a.EoCr-Ni = +0,51 = EoNi2+/Ni - EoCr3+/Cr => EoCr3+/Cr = -0,26 – 0,51 = -0,77 V.

b. EoCd-Mn = +0,79 = EoMn2+)/Mn - EoCd2+/Cd => EoMn2+/Mn = 0,79 +(-0,4) = -0,39 V.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:

Tìm y


Đáp án:

nH2 = 0,08 mol

Gọi số mol Na và Al2O3 lần lượt là x, y (mol)

2Na (0,16) + 2H2O → 2NaOH (0,16) + H2 (0,8 mol)

⇒ mAl2O3 = mX – mNa = 9,8 – 23.0,16 = 6,12 gam

⇒ nAl2O3 = 0,06 mol

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

0,06 → 0,12 dư 0,04 → 0,12 (mol)

Vậy dung dịch X gồm: OH- dư (0,04 mol) và AlO2- (0,12 mol)

Quan sát đồ thị:

Tại nHCl = x mol: OH- dư vừa bị trung hòa hết ⇒ x = nOH- = 0,04 mol

Tại nHCl = 3,5x = 0,14 mol: nH+ = nOH- + nAl(OH)3 ⇒ 0,14 = 0,04 + nAl(OH)3

⇒ a = nAl(OH)3 = 0,1 mol

Tại nHCl = y mol: nHCl = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3

⇒ y = 0,04 + 4.0,12 – 3.0,1 = 0,22 mol

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng của phèn chua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các ứng dụng sau đây ? (a) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (b) dùng công nghiệp giấy. (c) chất làm trong nước. (d) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (e) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi. Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan m gam Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hòa tan m gam Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

Sử dụng định luật bảo toàn e:

⇒ nFe = 1/3(nNO2 + 3nNO) = 0,03 mol ⇒ m = 0,03. 56 = 1,68g

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,8 lít (đktc). Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,8 lít (đktc). Kim loại M là


Đáp án:

nkhí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)

Bảo toàn khối lượng: mCl2 + mO2 = 11,5 – 3,6 = 7,9 (gam)

nCl2 + nO2 = 0,125 và 71nCl2 + 32nO2 = 7,9

<=> nCl2 = 0,1; nO2 = 0,025

Bảo toàn electron:

2nM = 2nCl2 + 4nO2 ⇒ 2. (3,6/M) = 2. 0,1 + 4. 0,025 ⇒ M = 24 (Mg)

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: BaCl2, K2SO4, Al(NO3)3, Na2CO3, KCl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: BaCl2, K2SO4, Al(NO3)3, Na2CO3, KCl


Đáp án:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự lần lượt

Sử dụng thuốc thử dung dịch Ba(OH)2

Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào 5 mẫu dung dịch trên.

Nhóm 1: Không có hiện tượng gì xảy ra là: BaCl2, KCl

Nhóm 2: Có kết tủa trắng xuất hiện: K2SO4 và Na2CO

Nhóm 3: Xuất hiện kết tủa keo tan trong kiềm dư là Al(NO3)3

2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O

K2SO4 + Ba(OH)2→ BaSO4 + 2KOH

Na2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3 + 2NaOH

Sử dụng dung dịch HCl để nhận biết nhóm 2. 

Nhỏ HCl vào 2 kết tủa nhóm 2. Mẫu kết tủa là tan là BaCO3, vậychất ban đầu là Na2CO3. Chất còn lại không tan là K2SO4.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl+ CO2 + H2O

Nhỏ dung dịch H2SO4 vào nhóm 1.

Mẫu thửu nào xuất hiện kết tủa trắng BaSO4, thì chất ban đầu là BaCl2có kết tủa

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Chất còn lại không có hiện tượng gì

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…