Hòa tan m gam Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hòa tan m gam Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

Sử dụng định luật bảo toàn e:

⇒ nFe = 1/3(nNO2 + 3nNO) = 0,03 mol ⇒ m = 0,03. 56 = 1,68g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập biện luận công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:


Đáp án:
  • Câu A. C6H5COOCH3

  • Câu B. HCOOC6H4CH3

  • Câu C. HCOOCH2C6H5

  • Câu D. CH3COOC6H5

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.


Đáp án:

Gọi công thức este đơn chức X là RCOOR’

Ta có: nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH (1)

Từ (1) ⇒ nR’OH = 0,1 mol ⇒ MR’OH = 4,6 : 0,1 = 46

⇒ R’= 29 ⇒ C2H5-

⇒ Y: C2H5OH

Vì M= 88 ⇒ X là CH3COOC2H5: etyl axetat

Xem đáp án và giải thích
Vì sao thuỷ tinh lại có thể tự thay đổi màu ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao thuỷ tinh lại có thể tự thay đổi màu ?


Đáp án:

Việc chế tạo thuỷ tinh đổi màu cũng tương tự như chế tạo thuỷ tinh thường, chỉ khác là người ta thêm vào nguyên liệu chế tạo thuỷ tinh một ít chất cảm quang như bạc clorua hay bạc bromua… và một ít chất tăng độ nhạy như đồng clorua. Chất nhạy cảm làm cho thuỷ tinh biến đổi nhaỵ hơn. Sự đổi màu có thể giải thích như sau: Khi bị chiếu sáng, bạc clorua tách thành bạc và clo. Bạc sẽ làm cho thuỷ tinh sẵn màu. Khi không chiếu sáng nữa, bạc và clo gặp nhau, tạo thành bạc clorua không màu, làm cho thuỷ tinh sẩm màu. Khi không chiếu sáng nữa, bạc và clo gặp nhau, tạo thành bạc clorua không màu, làm cho thuỷ tinh lại trong suốt.

Xem đáp án và giải thích
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.


Đáp án:

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2 + H2O

Kết tủa thu được gồm BaCO3, BaSO4

Khí thoát ra là khí CO2.

Chất rắn còn lại không tan là BaSO4.

Theo các phương trình hoá học

nNa2CO3 = nBaCO3 = nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Vậy mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 g → mNa2SO4 = 24,8 - 10,6 = 14,2 g

→ nNa2SO4 = 14,2/142 = 0,1 mol → mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7g

mBaSO4 = 0,1 x 233 = 23,3g = b

→ a = 19,7 + 23,3 = 43g

Xem đáp án và giải thích
Vitamin A có công thức phân tử C10H30O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vitamin A có công thức phân tử C10H30O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi?


Đáp án:

Vitamin A có công thức phân tử C10H30O:

( π + v) = (2.10 + 2 - 30/2 =6

=> C10H30O có 1 vòng, số  π = 5

Phân tử không có liên kết 3 => Vitamin A có 5 liên kết đôi.

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…