Câu A. NaCl
Câu B. NaHCO3 Đáp án đúng
Câu C. K2SO4
Câu D. Ca(NO3)2
Chọn B. - Phản ứng: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-amino axit) mạch hở là:
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 7
Câu D. 6
Thuỷ tinh hữu cơ là :
Câu A. Poli(etyl metacrylat).
Câu B. Poli(metyl metacrylat).
Câu C. Poli(etyl acrylat).
Câu D. Poli(metylâcrylat).
Trong dung dịch HNO3 0,010M, tích số ion của nước là :
Câu A. [H+][OH-] = 1,0.10-14
Câu B. [H+][OH-] > 1,0.10-14
Câu C. [H+][OH-] < 1,0.10-14
Câu D. không xác định được
Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là
Câu A. 4
Câu B. 1
Câu C. 2
Câu D. 3
Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải
Hỗn hợp kim loại gồm nMg = nCu = 0,02 mol
Sử dụng PP đường chéo: Khí B chứa nNO = nH2 = 0,02 mol
Ta có: nMg bđ = 0,17 mol
→ nMg pư = 0,15 mol
Bảo toàn electron: 2nMg pư = 2nCu + 3NO + 2nH2 + 8nNH4+ → nNH4+ = 0,02 mol
Dung dịch A chứa Mg2+ (0,15); NH4+ (0,02); SO42-
BTĐT 2.0,15 + 0,02 = 2nSO42- → nSO42- = 0,16 mol
→ m muối = mMg2+ + nSO42- + nNH4+ = 19,32 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.