Các đại lượng nào sau đây của kim loại kiềm có liên quan với nhau : điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá, bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ? Giải thích ngắn gọn.
Điện tích hạt nhân nguyên tử càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, electron liên kết với hạt nhân càng kém chặt chẽ nên càng dễ tách ra khỏi nguyên tử, do đó năng lượng ion hoá nguyên tử càng nhỏ.
Điện tích hạt nhân càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, lực hút của hạt nhân nguyên tử này với lớp vỏ electron của nguyên tử khác ở lân cận nhau càng yếu, các nguyên tử trong tinh thể liên kết với nhau càng kém chặt chẽ, do đó khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chúng thấp.
Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH?
- Môi trường axit là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7 M hoặc pH < 7.
- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10-7 M hoặc pH = 7.
- Môi trường kiềm là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7 MM hoặc pH > 7.
Câu A. 3,28 gam.
Câu B. 6,88 gam
Câu C. 8,56 gam
Câu D. 8,20 gam
Câu A. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
Câu C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Câu D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là bao nhiêu?
nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 (mol); nNaOH = 0,5.4 = 2 (mol)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
CM NaCl = 0,8/0,5 = 1,6(M); CM (NaOH dư) = (2-1,6)/0,5 = 0,8(M)
Câu A. 4,48
Câu B. 11,2
Câu C. 16,8
Câu D. 1,12
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.