Một hỗn hợp A gồm khí amoniac và khí nitơ. a) Hãy nêu cách tách riêng từng khí trong A b) Có thể chuyển hoàn toàn hỗn hợp A thành khí amoniac hoặc thành nitơ được không ? Hãy giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hỗn hợp A gồm khí amoniac và khí nitơ.

a) Hãy nêu cách tách riêng từng khí trong A

b) Có thể chuyển hoàn toàn hỗn hợp A thành khí amoniac hoặc thành nitơ được không ? Hãy giải thích.





Đáp án:

a) Dựa vào tính chất khác nhau của nitơ và amoniac nên có thể tách hỗn hợp A  như sau :

Dẫn hỗn hợp A qua HCl đặc, dư thu được dung dịch  Cho dung dịch  tác dụng kiềm đặc, đun nóng ta thu được . Dn  qua vôi sống CaO, hơi nóng bị giữ lại và ta thu được khí khô.

b)-Đốt hỗn hợp A với oxi vừa đủ,ta thu được khí và nước. Dẫn khí qua vôi sống thu được khô. Do đó ta có thể chuyển hóa hoàn toàn A thành

-Không thể chuyển hóa hoàn toàn A thành  vì phản ứng tổng hợp  là phản ứng thuận nghịch.

 




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy nêu đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng.


Đáp án:

1. Trạng thái tự nhiên:

– Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.

– Trong tự nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất tồn tại nhiều là thạch anh, cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất:

a) Tính chất vật lí: Silic là chất rắn, màu xám, khó nòng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Silic là chất bán dẫn.

b) Tính chất hóa học: Phản ứng với oxi (ở nhiệt độ cao):

Si + O2 → SiO2.

3. Ứng dụng: Silic được sử dụng trong kĩ thuật rađio, trong chế tạo pin mặt trời, chế tạo linh kiện điện tử...

Xem đáp án và giải thích
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?


Đáp án:

nC = nCO2 = 0,1568 / 22,4 = 0,007 mol.

mC = 12.0,007 = 0,084 (g)

%mC = 0,084 / 10 x 100 = 0,84.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.


Đáp án:

Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là:

H2SO4 oxit axit là: SO3.

H2SO3 oxit axit là: SO2.

H2CO3 oxit axit là: CO2.

HNO3 oxit axit là: NO2.

H3PO4 oxit axit là: P2O5.

Xem đáp án và giải thích
Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.


Đáp án:

 Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M'CO3

    M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2 O

    M'CO3 + 2HCl → M'Cl2 + CO2 + H2 O

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

    1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.

    35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)

    ⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4(gam)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…