Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 3 Đáp án đúng
Câu D. 5
Chọn C. - Phương trình xảy ra: (a) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4 (1). Mg + FeSO4→ MgSO4 + Fe (2) + Nếu cho Mg tác dụng với Fe3+ dư thì chỉ dừng lại ở phản ứng (1) khi đó sản phẩm sẽ không có kim loại. + Nếu cho Mg dư tác dụng với Fe3+ thì xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) khi đó sản phẩm thu được có chứa kim loại. (b) Cl2 + 2FeCl2 →2FeCl3 (c) H2 + CuO→ Cu + H2O (d) 2Na + 2H2O →2NaOH + H2 ; 2NaOH + CuSO4 →Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (e) 2AgNO3→ 2Ag + 2NO2 + O2 (f) 2Al2O3 → 4Al + 3O2. Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (f).
Câu A. 1,63.
Câu B. 1,42.
Câu C. 1,25.
Câu D. 1,56
Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.
Từ Cu(OH)2 → Cu: Phương pháp nhiệt luyện
Nung Cu(OH)2: Cu(OH)2 --t0--> CuO + H2O (1)
Khử CuO bằng H2: CuO + H2 --t0--> Cu + H2O (2)
* Từ NaCl → Na: Phương pháp điện phân
2NaCl --đpnc--> 2Na + Cl2 (3)
*Từ Fe2S2 → Fe: Phương pháp nhiệt luyện
Đốt Fe2S2 trong Oxi: 2Fe2S2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 (4)
Khử Fe2O3 bằng CO: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (5)
Viết phương trình điện li của axit yếu CH3COOH trong dung dịch. Nếu hoà tan ít tinh thể chất điện li mạnh CH3COONa vào dung dịch axit trên thì nồng độ H+ tăng hay giảm ? Giải thích dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Satơliê.
CH3COOH <=> CH3CO + H+ ( 1 )
CH3COONa phân li trong dung dịch như sau :
CH3COONa CH3CO + Na+
Sự phân li của CH3COOH là quá trình thuận nghịch. Đây là cân bằng động. Khi hoà tan CH3COONa vào thì nồng độ CH3CO tăng lên, làm cho cân bằng (1) chuyển dịch từ phải sang trái, nên nồng độ H+ giảm xuống.
Cho luồng khí co dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn trong ống sứ là 5,5 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Nhận thấy, cứ 1 mol CO phản ứng sinh ra 1 mol CO2 thì khối lượng chất rắn giảm 16 gam
Mặt khác ta có : n CO2 =nCaCO3 =0,05 mol ⟹ khối lượng rắn giảm = 0,05.16 = 0,8 (gam)
⟹ khối lượng hỗn hợp oxit sắt ban đầu là : m = 5,5 + 0,8 = 6,3 (gam).
Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên?
Giả sử polypeptit được tạo ra bởi xGly và yAla
xGly + yAla → polypeptit + (x + y - 1)H2O
để tạo ra n-peptit , cần tách đi (n-1)H2O
M(polipeptit) = tổng M(n gốc α-amino axit) - (n-1)18
⇒ 75x + 89y - (x + y - 1)18 = 587
⇒ 57x + 71y = 569
⇒ x = 5; y = 4 (x , y ∈ N*)
⇒ 5-Gly, 4-Ala
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.