Phản ứng tạo kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3 Đáp án đúng

  • Câu D. 5

Giải thích:

Chọn C. - Phương trình xảy ra: (a) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4 (1). Mg + FeSO4→ MgSO4 + Fe (2) + Nếu cho Mg tác dụng với Fe3+ dư thì chỉ dừng lại ở phản ứng (1) khi đó sản phẩm sẽ không có kim loại. + Nếu cho Mg dư tác dụng với Fe3+ thì xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) khi đó sản phẩm thu được có chứa kim loại. (b) Cl2 + 2FeCl2 →2FeCl3 (c) H2 + CuO→ Cu + H2O (d) 2Na + 2H2O →2NaOH + H2 ; 2NaOH + CuSO4 →Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (e) 2AgNO3→ 2Ag + 2NO2 + O2 (f) 2Al2O3 → 4Al + 3O2. Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (f).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13


Đáp án:

Gốc ankan CTPT của hiđrocacbon tương ứng
-CH3 CH4
-C3H7 C3H8
-C6H13 C6H14

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Xác định chất hữu cơ X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Xác định chất hữu cơ X?


Đáp án:

nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol → nH2O < nCO2

Bảo toàn khối lượng ta có:

1,46 = mC + mH + mO → 1,46 = 0,06.12 + 0,05.2 + mO → mO = 0,64 gam

→ nO = 0,64/16 = 0,04 mol → nC: nH: nO = 0,06: (0,05.2): 0,04 = 3:5:2

→ Công thức phân tử của A có dạng là (C3H5O2)n

(COOC2H5)2 có công thức phân tử (C3H5O2)2

HOOCC6H4COOH có công thức phân tử (C4H3O2)2 

→ (COOC2H5)2.            

 

Xem đáp án và giải thích
Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dày là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica (NaHCO3). Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dày là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica (NaHCO3). Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

Phương trình dưới dạng phân tử:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Phương trình ion rút gọn:

HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng m gam bột sắt trong oxi, thu được 11 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng m gam bột sắt trong oxi, thu được 11 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Quy đổi X thành Fe, O

Ta có: nFe = m/56 (mol) => nO = (11- m)/16 (mol), nNO = 0,1 mol

BT e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO

→ (3m/56) = 2.(11 – m)/16 + 0,3

→ 3m/56 = 11/8 – m/8 + 0,3

→ 5m/28 = 1,675

→ m = 9,38g

Xem đáp án và giải thích
Axit citric
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cô cạn ở nhiệt độ cao dung dịch axit HNO3 sẽ thu được khí gì?

Đáp án:
  • Câu A. N2, N2O

  • Câu B. NH3, O2

  • Câu C. N2O, O2

  • Câu D. NO2, O2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…