Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.
Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
Câu C. Na2CO3 và BaCl2. Đáp án đúng
Câu D. FeCl2 và AgNO3.
Chọn C - Các phản ứng xảy ra: A. 2NaHSO4 (X) + Ba(HCO3)2 (Y) → BaSO4 kt (Z) + Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O ; BaSO4 (Z) + H2SO4 : không xảy ra phản ứng. B. Ba(HCO3)2 (X) + Ba(OH)2 (Y) → 2BaCO3 kt (Z) + 2H2O; BaCO3 (Z) + H2SO4 → BaSO4 + CO2 ↑ + H2O ; Lưu ý: Y là dung dịch muối do đó đáp án B không thỏa mãn. C. Na2CO3 (X) + BaCl2 (Y) → BaCO3 (Z) + 2NaCl ; BaCO3 (Z) + H2SO4 → BaSO4 + CO2↑ + H2O ; D. FeCl2 (X) + AgNO3 (Y) → Fe(NO3)3 + AgCl kt + Ag kt ; AgCl và Ag không tác dụng với H2SO4
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
nAla = 0,32 mol; nAla–Ala = 0,2 mol; nAla-Ala-Ala = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố N: nAla + 2 nAla–Ala + 3 nAla-Ala–Ala = 4nAla-Ala-Ala-Ala
⇒ nAla-Ala-Ala-Ala = (0,32 + 0,2. 2 + 0,12. 3)/4 = 0,27 mol
⇒ m = 0,27. (89. 4 - 18. 3) = 81,54 gam
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:
![]()

Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng
Câu A. Thủy phân
Câu B. Quang hợp
Câu C. Hóa hợp
Câu D. Phân hủy
Câu A. 3,59 hoặc 3,73
Câu B. 3,28
Câu C. 3,42 hoặc 3,59
Câu D. 3,42
Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Tìm m?
Áp dụng định luật bảo toàn electron có:
3.nAl = 8.nN2O + 10.nN2 → nAl = (8.0,1 + 10.0,1):3 = 0,6 mol
→ mAl = 0,6.27 = 16,2 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip