Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.
Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
Câu C. Na2CO3 và BaCl2. Đáp án đúng
Câu D. FeCl2 và AgNO3.
Chọn C - Các phản ứng xảy ra: A. 2NaHSO4 (X) + Ba(HCO3)2 (Y) → BaSO4 kt (Z) + Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O ; BaSO4 (Z) + H2SO4 : không xảy ra phản ứng. B. Ba(HCO3)2 (X) + Ba(OH)2 (Y) → 2BaCO3 kt (Z) + 2H2O; BaCO3 (Z) + H2SO4 → BaSO4 + CO2 ↑ + H2O ; Lưu ý: Y là dung dịch muối do đó đáp án B không thỏa mãn. C. Na2CO3 (X) + BaCl2 (Y) → BaCO3 (Z) + 2NaCl ; BaCO3 (Z) + H2SO4 → BaSO4 + CO2↑ + H2O ; D. FeCl2 (X) + AgNO3 (Y) → Fe(NO3)3 + AgCl kt + Ag kt ; AgCl và Ag không tác dụng với H2SO4
Người và động vật trong quá trình hô hấp hấp thụ O2, thở ra khí CO2. Nguyên liệu xăng, dầu trong quá trình đốt cháy cũng cần O2 và thải CO2. Như vậy lượng O2 phải mất dần, nhưng trong thực tế hang nghìn năm nay, tỉ lệ về thể tích của oxi trong không khí luôn luôn xấp xỉ bằng 20%. Hãy giải thích.
Lượng oxi không mất dần do sự quang hợp của cây xanh đã hấp thụ khí CO2 và tạo ra lượng oxi rất lớn. Do đó tỉ lệ oxi trong khôg khí ( tính theo thể tích) luôn luôn xấp xỉ bằng 20%.
Một loại polime để chế tạo "kính khó vỡ" dùng cho máy bay, ôtô, thấy kính dưới đây là một số mắt xích của phân tử :
Hãy viết công thức của mỗi mắt xích và công thức tổng quát của hai loại polime này.
Công thức của mỗi mắt xích và công thức tổng quát của loại polime này
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Câu A. 152 gam
Câu B. 146,7 gam
Câu C. 175,2 gam
Câu D. 151,9 gam
Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong X
Nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
Với axit: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
→ nCuO + nCu(NO3)2 = 0,5nHCl = 0,15 mol
80. nCuO + 188. nCu(NO3)2 = 22,8 g
→ nCuO = 0,05 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol
→ %mCuO (X) = 17,54%
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí clo bằng những phản ứng sau:
a) Dùng MnO2 oxi hóa dung dịch HCl đặc.
b) Dùng KMnO4 oxi hóa dung dịch HCl đặc.
c) Dùng H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO2.
Hãy viết các phương trình hóa học.
a)
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
c)
4NaCl + 2H2SO4đ + MnO2 → 2Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet