Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Thuốc thử: dung dịch HCl và dung dịch NaOH
- Hòa tan kim loại bằng dd NaOH nhận ra nhôm do nhôm tan ra:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
- Hòa tan 3 kim loại còn lại bằng dung dịch HCl, nhận ra Ag vì không tan còn Fe, Mg tan ra.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- Nhỏ dd NaOH vào 2 dung dịch thu được:
+ Nhận ra dd MgCl2 do tạo thành kết tủa màu trắng.
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
+ Nhận ra dung dịch FeCl2 do tạo kết tủa trắng xanh chuyển dần sang màu đỏ nâu:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ trắng xanh + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H20 → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon một mẫu gang trắng người ta đốt gang trong oxi dư . Sau khi xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư. Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô rồi đem cân. Với mỗi mẫu gang khối lượng là 5 gam và khối lượng kết tủa thu được là 1 gam thì hàm lượng % cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu?
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành CO2. Dẫn CO2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng CO2 chuyển thành kết tủa CaCO3
n = 1 : 100=0,01 mol
C + O2 ----> CO2
0,01 0,01
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3
0,01 0,01
=> mC( trong 5 gam gang) = 0,01.12= 0,12 gam
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang : ( = 2,4%
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
1) 4Na + O2 2Na2O
2) Na2O + H2O → 2NaOH
3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
5) 2NaCl + H2O - 2NaOH + H2 + Cl2
6) NaOH + CO2 → NaHCO3
Dung dịch A chứa đồng thời 3 cation là (trong muối nitrat) có nồng độ lần lượt là 0,1 M, 0,2M và 0,3M. Lấy 3,25 g bột Zn cho vào200 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp kim loại M và dung dịch B có thể tích bằng dung dịch A đã dùng. Xác định nồng độ mol của các cation kim loại trong dung dịch B.
[ dư]= 0,1 M.
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
Kim loại luôn đóng vai trò là chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử
Câu A. 6,72
Câu B. 5,6
Câu C. 2,24
Câu D. 4,48