Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:  ……g chì kết hợp với …..g oxi tạo ra một mol phân tử PbO3 có khối lượng …..g.


Đáp án:

621(207×3) g chì kết hợp với 64 (16X4) g oxi tạo ra một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng 685 g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O Clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Đáp án:
  • Câu A. chất khử.

  • Câu B. chất oxi hóa.

  • Câu C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

  • Câu D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
a) Tính khối lượng bằng gam của: - 6,02.1023 phân tử nước H2O. - 6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2. - 6,02.1023 phân tử cacbonat CaCO3. b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất. (Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 a) Tính khối lượng bằng gam của:

   - 6,02.1023 phân tử nước H2O.

   - 6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2.

   - 6,02.1023 phân tử cacbonat CaCO3.

   b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất.

   (Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này)


Đáp án:

  a) Khối lượng bằng gam của:

   - 6,02.1023 phân tử nước: 6,02.1023.18.1,66.10-24 = 17,988(g) ≈ 18(g)

   - 6,02.1023 phân tử CO2: 6,02.1023.44.1,66.10-24 = 43,97(g) ≈ 44(g).

   - 6,02.1023 phân tử CaCO3: 6,02.1023.100. 1,66.10-24= 99,9(g) ≈ 100(g).

   b) Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị phân tử khối của mỗi chất.

Xem đáp án và giải thích
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 2,08M vào dung dịch gồm 0,048 mol FeCl3 ; 0,032 mol Al2(SO4)2 và 0,08 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 2,08M vào dung dịch gồm 0,048 mol FeCl3 ; 0,032 mol Al2(SO4)2 và 0,08 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu gam?


Đáp án:

nOH- = 0,52 mol

Fe3+ = 0,048 mol; Al3+ = 0,032. 2 = 0,064 mol; nH+ = 0,08. 2 = 0,16 mol

Ta có: nH+ + 3nAl3+ + 3nFe3+ = 0,496 mol < nOH-

⇒ Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan bằng OH-, nOH- hòa tan kết tủa = 0,52 – 0,496 = 0,024mol

Al(OH)3 (0,024) + OH- (0,024 mol) → AlO2- + 2H2O

⇒ Al(OH)3 không bị hòa tan = 0,064 – 0,024 = 0,04 mol

m = mAl(OH)3 + mFe(OH)3 = 0,04. 78 + 0,048. 107 = 8,256g

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình hóa học sau thi phản ứng nao không đúng?

Đáp án:
  • Câu A. FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4

  • Câu B. 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + 3Zn(NO3)2

  • Câu C. H2 + C4H4 → CH2=CHCH=CH2

  • Câu D. FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng


Đáp án:
  • Câu A. Thủy phân

  • Câu B. Quang hợp

  • Câu C. Hóa hợp

  • Câu D. Phân hủy

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…