Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
Câu A. 186,0 gam
Câu B. 111,6 gam
Câu C. 55,8 gam Đáp án đúng
Câu D. 93,0 gam
- Quá trình phản ứng: C6H6 C6H5NO2 C6H5NH2, H = 30%;
- Ta có: nC6H5NH2 = nC6H6
%H = (156.0,3)/78 = 0,6 mol Þ mC6H6 = 55,8g
Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó khí hiđro chiếm 9,09% nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 g chất X thu được 4,928 lít khí đo ở 27,3 oC, 1 atm. X tác dụng được với dung dịch và dung dịch . X có công thức cấu tạo là
nCO2=PV/RT=4,928: [0,082.(273+27,3)]=0,2mol
CxHyOzNt ---->xCO2
0,2:x 0,2
MX = (=38,5x
%mH = (y.100)/38,5x = 9,05 => y = 3,5x
%mN = (14t.100)/38,5x = 18,18 => t = 0,5x
C:H:N= => C2H7NOz
MX < Mbenzen => 45+16z < 78 => z<2,065 => z= 2
X: C2H7NO2 X tác dụng với cả NaOH và HCl => X có có tính lưỡng tính
CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3
Từ khí NH3 người ta điều chế được axit qua ba giai đoạn.
a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn.
b) Tính khối lượng dung dịch điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.
a)
Giai đoạn 1 :
Giai đoạn 2 :
Giai đoạn 3 :
b)
Từ các phản ứng (1);(2);(3) rút ra sơ đồ hợp thức :
Hiệu suất 80% nên khối lượng tạo thành là : 4000.63 = 252 000(g)
Khối lượng dung dịch 80% thu được là 420 000(g).
Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.
Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.
Nồng độ % của dung dịch Na2CO3.
Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g dung dịch Na2CO3.
C% Na2CO3 = (10,6/210).100% = 5,05%
Nồng độ mol/l của dung dịch.
200ml = 0,2l.
nNa2CO3 = 0,1 mol
=> CM = 0,5M
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là chất gì?
Mg + 2H2SO4(đ) -to→ MgSO4 + SO2 ↑ +2H2O
2Fe + 6H2SO4(đ) -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Sau phản ứng Fe dư:
Fe dư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
→ Chất tan có trong dung dịch Y gồm MgSO4 và FeSO4
Câu A. Este no, đơn chức, mạch hở
Câu B. Este không no
Câu C. Este thơm
Câu D. Este đa chức
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip