Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
Câu A. 186,0 gam
Câu B. 111,6 gam
Câu C. 55,8 gam Đáp án đúng
Câu D. 93,0 gam
- Quá trình phản ứng: C6H6 C6H5NO2 C6H5NH2, H = 30%;
- Ta có: nC6H5NH2 = nC6H6
%H = (156.0,3)/78 = 0,6 mol Þ mC6H6 = 55,8g
Vì sao phản ứng hóa học của buta – 1,3- đien và isoprene có nhiều điểm giống nhau?
Phản ứng hóa học của buta-1,3-đien và isoprene có nhiều điểm giống nhau vì chúng có cấu tạo giống nhau (ankađien có hai nối đôi cách nhau chỉ một nối đơn hay còn gọi là ankađien liên hợp).
Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.
Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3
PTHH:
SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O
0,1 0,1 mol
⇒VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.
PTHH:
SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O (1)
0,15 0,15 0,15mol
Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol
⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)
0,05 0,05mol
⇒ VSO2= (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít
Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng chất nào sau đây: Nước, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl.
Để loại khí clo có lẫn trong không khí, ta dùng dung dịch NaOH, vì dung dịch NaOH có phản ứng với khí clo còn các dung dịch khác thì không.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Phương trình phản ứng:
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)
Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO
CH3CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)
Theo phương trình (2):

nC2H4 ban đầu = nC2H4 pư + nC2H4 trong X = 0,075 + 0,025 = 0,1 mol
H% = [0,075/0,1].100% = 75%
Cho 8,4 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
nFe = 0,15 mol
nCuSO4 = 0,1 mol
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
0,1 0,1 0,1
=> mrắn = 8,4 - 0,1.56 + 0,1.64 = 9,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip