Điều chế C2H5COOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Từ C2H6, để điều chế C2H5COOH thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn đáp án D C2H6 → C2H4 → CH3CH2OH (+CO)→CH3CH2COOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là?


Đáp án:

Số mol khí CH4 là: nCH4 = 2 mol

CH4 + 2O2 --t0--> CO2↑ + 2H2O

2 → 4 (mol)

Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = 22,4.4 = 89,6 lít.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là


Đáp án:

0,9 x 100 – (0,9 x 44 + mH2O) = 37,8 → mH2O = 12,6

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT X?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-6

⇒ 2,65n/(14n-6) = 4,48/22,4 ⇒ n = 8

⇒ CTPT: C8H10

Xem đáp án và giải thích
Xét phản ứng : 2NO2 (k) ⇆ N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6; ở nhiệt độ t2 là 34,5 (t1 > t2). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xét phản ứng : 2NO2 (k) ⇆ N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6; ở nhiệt độ t2 là 34,5 (t1 > t2). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy hiện tượng gì?


Đáp án:

Ở nhiệt độ t2 hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 lớn hơn nhiệt độ t1 ⇒ ở nhiệt độ t2 có lượng N2O4 lớn hơn ở nhiệt độ t1. Mà t1 > t2 ⇒ khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo thành N2O4 không màu); khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tạo thành NO2 màu nâu).

Như vậy, ống thứ nhất có màu nhạt nhất, ống thứ hai có màu đậm nhất.

 

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: a) 2s1. b) 2s22p3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a) 2s1.

b) 2s22p3.

c) 2s22p6.

d) 3s23p3.

e) 3s23p5.

g) 3s23p6.


Đáp án:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:

a) 1s22s1.

b) 1s22s22p3.

c) 1s22s22p6.

d) 1s22s22p63s23p3.

e) 1s22s22p63s23p5.

g) 1s22s22p63s23p6

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…