Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử : Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử : Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học


Đáp án:

Cặp Ag+/Ag và Al3+/Al

EoAl3+/Al = -1,66 (V)

EoAg+/Ag = 0,8 (V)

Chiều của phản ứng :

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag

Cặp Ag+/Ag và 2H+/H2

EoAg+/Ag = 0,8 (V); Eo2H+/H2 = 0

⇒ Chiều của phản ứng : H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag

Cặp Al3+/Al và 2H+/H2 EoAl3+/Al = -1,66 (V); Eo2H+/H2 = 0

⇒ Chiều của phản ứng : 2Al + 6H+ → 2Al 3+ + 3H2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có các kim loại : Al, Na, Cu, Ag. a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần. b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có các kim loại : Al, Na, Cu, Ag.

a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.

b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.


Đáp án:

a) Sắp xếp theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần : Ag, Cu, Al, Na.

b) Phương trình hoá học chứng minh.

- Na tác dụng mãnh liệt với H20 còn Al tác dụng chậm :

2Na + 2H20 → 2NaOH + H2

- Kim loại Al và Na tác dụng với dung dịch HCl, còn Ag, Cu không tác dụng :

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

- Khi cho các kim loại Cu, Ag tác dụng với oxi chỉ có Cu tác dụng, còn Ag không tác dụng :

2Cu + O2 → 2CuO

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Tìm m?


Đáp án:

nancol = nH2O + nCO2 = 0,64 - 0,54 = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g

→ nO(X) = 5,12/16 = 0,32 mol

nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol

Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol

0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1

→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH

C3H7COOH (0,11) + CH3OH (0,1) ⇆ C3H7COOCH3 (0,1)

→ m = 0,1.102 = 10,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn ?


Đáp án:

Cồn là dung dịch rượu etylic (C2H5OH) có khả năng thẩm thấu cao, có thể xuyên qua màng tế bào đi sâu vào bên trong gây đông tụ protein làm cho tế bào chết. Thực tế là cồn 75o có khả năng sát trùng là cao nhất. Nếu cồn lớn hơn 75o thì nồng độ cồn quá cao làm cho protein trên bề mặt vi khuẩn đông cứng nhanh hình thành lớp vỏ cứng ngăn không cho cồn thấm vào bên trong nên vi khuẩn không chết. Nếu nồng độ nhỏ hơn 75o thì hiệu quả sát trùng kém.

Xem đáp án và giải thích
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là bao nhiêu?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là bao nhiêu?


Đáp án:

nEste= 0,05mol

nNaOH= 0,06mol

⇒ X là este của phenol (x mol) và Y là este của ancol (y mol)

x + y = 0,05 & nNaOH= 2x + y = 0,06

⇒ x = 0,01 và y = 0,04

(X, Y) + NaOH ⇒ Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng ⇒ mancol = 4,32g

nancol = y = 0,04 mol

⇒ M ancol = 108: C6H5-CH2OH

Vậy Y là HCOO-CH2-C6H5

Để tạo 3 muối thì X phải là CH3-COO-C6H5

=> nCH3COONa = x = 0,1 mol

=> mCH3COONa = 0,82g

Xem đáp án và giải thích
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chât số chất thuộc loại axit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chât số chất thuộc loại axit?


Đáp án:

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…