Câu A. 12500 đvC
Câu B. 62500 đvC Đáp án đúng
Câu C. 25000 đvC
Câu D. 62550 đvC
- Ta có n = 1000, vậy M(-CH2-CH(Cl)-)1000 = 1000M(C2H3Cl) = 62500
Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Tìm công thức hóa học của (CFC)
Đặt CT CxFyClz
![]()
→ CT: CF2Cl2
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Câu A. Fructozơ
Câu B. Amilopectin
Câu C. Xenlulozơ
Câu D. Saccarozơ
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đây được không? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không được thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4
c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2
Viết các phương trình hóa học nếu có.
- Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được hai muối ở phần a) và b).
a) K2SO4 và Fe2(SO4)3
K2SO4 + NaOH → không phản ứng
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ nâu đỏ
b) Na2SO4 và CuSO4
Na2SO4 + NaOH → không phản ứng
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh
c) Cả NaCl và BaCl2 đều không phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không thể phân biệt được hai dung dịch này.
Thí nghiệm 1. Nhận biết NH4+ và CO32-
- Tiến hành TN:
+ Ống 1: Lấy dd (NH4)2CO3 cho tác dụng với dd HCl loãng, quan sát hiện tượng
+ Lần lượt cho dd (NH4)2CO3 (ống 2) và Na2CO3 (ống 3) tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng nhẹ, để trên miệng mỗi ống nghiệm 1 mảnh giấy quỳ tím ẩm.
- Hiện tượng:
+ Ống 1: Có khí không màu thoát ra
+ Ống 2: Có khí mùi khai thoát ra
+ Ống 3: Không có hiện tượng gì
- Giải thích, PTHH:
+ Ống 1: Tạo khí do xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối (NH4)2CO3 và axit HCl
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
+ Ống 2: Có khí mùi khai do (NH4)2CO3 tác dụng với NaOH sinh ra NH4OH
Đun nóng nhẹ phân hủy ngay thành khí NH3 có mùi khai
(NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH4OH + Na2CO3
NH4OH --t0--> NH3 + H2O
+ Ống 3: Muối Na2CO3 không phản ứng với NaOH
Thí nghiệm 2. Nhận biết các ion Fe2+, Fe3+
- Tiến hành TN:
+ Cho dd KSCN tác dụng với dd Fe3+. Quan sát
+ Cho dd KOH (hoặc NH3) tác dụng với dd Fe3+. Để lắng kết tủa
+ Cho dd Fe2+ tác dụng với dd NaOH (hoặc NH3). Để lắng kết tủa
- Hiện tượng, PTHH:
+ Cho dd KSCN tác dụng với dd Fe3+ tạo phức màu đỏ máu
Fe3+ + 3SCN- → Fe(SCN)3
+ Cho dd KOH tác dụng với dd Fe3+ tạo kết tủa nâu đỏ
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
+ Cho dd Fe2+ tác dụng với dd NaOH tạo kết tủa trắng xanh
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Để 1 thời gian kết tủa chuyển màu vàng nâu do:
2Fe(OH)2 + 1/2 O2 + H2O → 2Fe(OH)3
Thí nghiệm 3. Nhận biết cation Cu2+
- Tiến hành TN:
+ Lấy vào ống nghiệm 1 ít dd Cu2+
+ Thêm từ từ dd NH3 loãng
+ Tiếp tục thêm NH3 đến khi tủa tan hết.
- Hiện tượng: Tạo kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo phức có màu xanh lam đặc trưng.
- Giải thích: Lúc đầu Cu2+ tác dụng với NH3 tạo kết tủa Cu(OH)2.
Sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức.
PTHH:
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Thí nghiệm 4. Nhận biết anion NO3-
- Tiến hành TN:
+ Lấy vào ống nghiệm 1 ít dd KNO3, thêm vào 1 ít bột Cu, đun nóng nhẹ.
+ Thêm vài giọt dd H2SO4 loãng, đun nhẹ.
- Hiện tượng: Cu tan tạo dung dịch màu xanh, xuất hiện khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí.
- Giải thích: Bột Cu tan tạo thành dung dịch màu xanh, tạo khí NO bay lên tác dụng với oxi trong không khí tạo thành khí NO2 màu đỏ nâu.
PTHH:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
Câu A. alanin
Câu B. triolein
Câu C. anilin
Câu D. glucozơ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip