Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y. Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đklc) Giá trị của V là bao nhiêu?
X phản ứng với NaOH được 5,376 lít H2 (đktc) ⇒ nAl = 0,16 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
2 Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
Ban đầu: 0,16 x
Phản ứng: 2x x x 2x
Sau phản ứng: 0,16 - 2x 0 x 2x
Al và Fe phản ứng với hỗn hợp axit tạo khí ⇒ x = 0,042 mol
Từ các phản ứng của Al, Fe2O3, Al2O3, Fe với H+ trong V ml dung dịch hốn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M, tính được V = 450ml
Có cả thảy 6 penten đồng phân, hãy viết công thức, gọi tên và nói rõ chúng thuộc những loại đồng phân nào?
C5H10 có 6 đồng phân là:
Các đồng phân cấu tạo:
(1)CH2=CH-CH2-CH2-CH3: pen - 1- en
(2)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen – 2 – en
(3)CH2=C(CH3)-CH2-CH3: 2-metylbut-1-en
(4)CH3-C(CH3)=CH-CH3: 2-metylbut-2-en
(5)CH3-C(CH3)-CH=CH2: 3-metylbut-1-en
(6)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen-2-en (có đồng phân hình học cis-trans)
Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Tính khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng?
Số mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 (mol)
CdSO4 + Zn → Cd + ZnSO4
65g 112g
65.0,04 112.0,04
Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)
⇒ Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng: 1,88.100/2,35 = 80 (g)
Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?
But -2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không, do cấu tạo của but – 2-en thỏa điều kiện tồn tại đồng phân cis – trans.
- Có chứa nối đôi C=C.
- Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi gắn với hai nhóm nguyên tử khác nhau.
Trong thể tích nước cứng có chứa 6.10-5 mol CaSO4 cần bao nhiêu gam Na2CO3 đủ làm mềm thể tích nước đó
Phản ứng: Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3 + Na2SO4
Số mol Na2SO4 = số mol CaSO4 = 6.10-5 (mol)
Khối lượng Na2CO3 cần dùng là:
106 . 6.10-5 gam = 636.10-5 (gam) = 6,36 (mg)
Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Có bao nhiêu chất điện li?
Các chất điện li: phèn K – Al (là muối của K và Al); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2, Phèn amoni – sắt ( muối của sắt và amoni)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip