Thí nghiệm 1. Xác định định tính cacbon và hidro
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 1. Xác định định tính cacbon và hidro


Đáp án:

- Tiến hành thí nghiệm:

   + Trộn đều 0,2g saccarozo với 1-2g CuO và cho vào ống nghiệm khô

   + Thêm 1g CuO để ohur kín hỗn hợp

   + Nhồi 1 nhúm bông có rắc 1 ít bột CuO lên phần trên của ống nghiệm

   + Lắp ống nghiệm như hình 4.1 trang 90 sgk Hóa 11

   + Đun hỗn hợp phản ứng

- Hiện tượng: (Các bạn nên quan sát hình 4.1 trang 90 sgk Hóa 11)

   + Nung nóng hỗn hợp, bột CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh.

   + Xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2

   + Một phần hỗn hợp còn lại trong ống nghiệm chuyển màu đỏ.

- Giải thích: Khi đun nóng hỗn hợp, phản ứng hóa học xảy ra:

Chất hữu cơ + CuO → CO2 + H2O

   + Bột đồng sunfat (màu trắng) chuyển màu xanh do hơi nước vừa mới sinh đã kết hợp với CuSO4 khan tạo thành muối ngậm nước CuSO4.5H2O ⇒ Xác nhận có H (hiđro) có trong hợp chất cần nghiên cứu.

   + Khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3 ≥ Xác nhận có C (cacbon) có trong hợp chất cần nghiên cứu..

   + Kết luận: Trong hợp chất hữu cơ có C, H.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. (b) Có 4 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, lysin tác dụng được với dung dịch NaOH. (c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit. (e) Dung dịch fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

(b) Có 4 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, lysin tác dụng được với dung dịch NaOH.

(c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit.

(e) Dung dịch fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là


Đáp án:

(c) Sai vì thủy phân este trong môi trường kiềm có thể tạo muối và ancol/anđehit/xeton/H2O.

(d) Sai vì protein đơn giản thủy phân ra α-amino axit còn protein phức tạp ngoài α-amino axit còn có thêm thành phần protein như chất béo, cacbonhiđrat, …

Số phát biểu đúng là 3.

Xem đáp án và giải thích
Đồng phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cu thí nghiệm như hình vẽ. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi. B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí. C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro. D. Có thể dùng để điều chế hidro nhưng không thu được khí hiđro.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cu thí nghiệm như hình vẽ. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

D. Có thể dùng để điều chế hidro nhưng không thu được khí hiđro.


Đáp án:

Câu trả lời đúng là C.

PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2

Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2

Xem đáp án và giải thích
Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.


Đáp án:

Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI (chứa sẵn một ít tinh bột) nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon.

2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH

I2 + hồ tinh bột → xanh

Khí còn lại không làm đổi màu là oxi.

Xem đáp án và giải thích
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết: a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra? b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu? c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết:

a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?

b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?

c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).


Đáp án:

a. Phương trình hóa học :

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (1)

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2↑ (2)

b. nH2 = 13,44 : 22, 4 = 0,6 mol

Theo pt(2) nAl = 2/3 nH2 = 0,4 mol ⇒ nAl = 0,4.27 = 10,8 gam

mAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4 gam.

nAl2O3 = 0,2 mol

Theo (1) nNaOH = 2nAl2O3 = 0,4 mol

Theo (2) nNaOH = nAl = 0,4 mol

⇒ Tổng số mol NaOH là 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

⇒ VNaOH 4M = 0,8 : 4 = 0,2 lít = 200 cm3

Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là : 200 + 10 = 210 cm3

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…