Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.
a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.
b) Gọi tên các oxit đó.
a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2.
b) Gọi tên các oxit :
BaO: Bari oxit
ZnO: Kẽm oxit
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
CO2: Cacbon đioxit
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa a kilogam axit nitric ( hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là
nxenlulozo trinitrat = 14,85/297 = 0,05 kmol
PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O
PT: 0,15 kmol ← 0,05 kmol
mHNO3 = 0,15.63 = 9,45 kg
Do phản ứng có hiệu suất nên lượng HNO3 cần dùng lớn hơn lượng tính toán:
=> mHNO3 cần dùng = 9,45.(100/90) = 10,5kg
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
0,9 x 100 – (0,9 x 44 + mH2O) = 37,8 → mH2O = 12,6
Có những trường hợp sau:
a. Dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa học đơn giản có thể loại bỏ được tạp chất. Giải thích và viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn
b. Bột Cu có lẫn chất là bột Zn và bột Pb. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa học đơn giản có thể loại bỏ được tạp chất. Giải thích và viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion thu gọn
a. Cho Fe vào dung dịch Fe2SO4 có lẫn CuSO4, khuấy kĩ, lọc bỏ chất rắn gồm Cu và Fe dư ta được FeSO4 tinh khiết
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
b. Hòa tan bột Cu có lẫn Zn và Pb vào dung dịch Cu(NO3)2 khuấy để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy chất rắn là Cu tinh khiết
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Pb + Cu(NO3)2 →Pb(NO3)2 + Cu
Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu
a) Hãy nêu những phản ứng ở nhóm chức của anđêhit và của xeton, cho thí dụ minh họa.
b) Hãy nêu các phản ứng có thể dùng để phân biệt anđehit và xeton, cho thí dụ minh họa.
a) Các phản ứng ở nhóm chức của anđehit và xeton:
- Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử)
Khi có xúc tác Ni đun nóng, anđehit cộng hidro tạo ra ancol bậc I, xeton cộng hidro tạo ra ancol bậc II
- Phản ứng với chất oxi hóa
+ Tác dụng với Br2 và KMnO4
RCH=O + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
+ Tác dụng với AgNO3/NH3
R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
b) - Phản ứng có thể dùng để phân biệt andehit và xeton là phản ứng tráng gương
Ví dụ: Phân biệt anđehit axetic và axeton
Sử dụng AgNO3/NH3: Chất xảy ra phản ứng tạo kết tủa màu bạc bám ở thành ống nghiệm là anđehit axetic
CH3CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
- Hoặc có thể sử dụng nước brom: anđehit dễ bị oxi hóa nên làm mất màu nước brom, còn xeton khó bị oxi hóa
Ví dụ: phân biệt CH3COCH3 và CH3CH2CHO.
Dùng dung dịch nước brom nhận biết được CH3CH2CHO vì nó làm mất màu dung dịch nước brom.
CH3CH2CHO + Br2 + H2O → CH3CH2COOH + 2HBr
Cân bằng phản ứng H2 + I2 ⇆ 2HI (ΔH < 0) được thiết lập ở toC khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là
K = [HI]2/[H2].[I2] = 1,92
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip