FeS2 + O2 A + B
A + O2 C
C + D → Axit E
E + Cu → F + A + D
A + D → Axit G
Xác định A, B, C, D, E, F, G và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học trên.
(1) 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
(2) 2SO2 + O2 - 2SO3
(3) SO3 + H2O → H2SO4
(4) 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) SO2 + H2O → H2SO3
A: SO2
B: Fe2O3
C: SO3
D: H2O
E: H2SO4
F: CuSO4
G: H2SO3
a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?
b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.
c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào?
a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2, ...(do có tính khử).
H2SO4đ + H2 → SO2 + 2H2O
H2SO4đ + 3H2S → 4S + 4H2O
b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than:
C6H12O6 → 6C + 6H2O
C12H22O11 → 12C + 11H2O
c) Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi.
Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon.
a. Nêu những điểm giống và khác nhau về tính chất giữa các vật liệu polime: Chất dẻo, tơ, cao su và keo dán?
b. Phân biệt chất dỏe và vật liệu compozit
a) Giống nhau: Đều có thành phần polime
Khác nhau: Về tính chất:
+ Chất dẻo: có tính dẻo
+ Tơ: hình sợi dài, mảnh, mềm, dai
+ Cao su; có tính đàn hồi
+ Keo dán: có khả năng kết dính
b) Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo
Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau
Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối sunfit?
Hòa tan hai muối vào dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành vào dung dịch nước brom. Khí làm mất màu dung dịch nước brom là SO2⇒Na2SO4. Mẫu còn lại là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl→2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2SO4 + 2HCl→2NaCl + SO2↑ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4
Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.
nCuO = 0,4 mol → nH2 = 0,4 ⟹ nHC1 = 0,8 mol
Áp dụng ĐLBTKL ta tính được khối lượng muối theo cách tổng quát sau :
mmuối = m KL + m HCl – m H2 = 11,9+ 0,8.36,5 - 0,4.2 = 40,3 (gam)
Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được:
Câu A. 1g kết tủa
Câu B. 2g kết tủa.
Câu C. 3g kết tủa
Câu D. 4g kết tủa
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip