Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là bao nhiêu?


Đáp án:

Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là gì?


Đáp án:

2R-OH → R2O + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mancol = mete + mH2O = 7,8g

nancol = 2nH2O = 0,2 mol ⇒ Mancol = 7,8 : 0,2 = 39 ⇒ R = 22 ⇒ -CH3 (15) và –C2H5 (29)

⇒ CH3OH và C2H5OH

Xem đáp án và giải thích
Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.


Đáp án:

– Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và sắt (Fe)

- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.

Xem đáp án và giải thích
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây: A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 . B. NaOH, CuO, Ag, Zn. C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl . D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.


Đáp án:

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 hay D đúng.

Đáp án A loại Cu, FeCl3

Đáp án B loại Ag

Đáp án C loại NaCl

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?


Đáp án:

2H2 + O--t0--> 2H2O       (pứ hóa hợp + oxi hóa khử)

4H2 + Fe3O4 --t0--> 4H2O + 3Fe     (pứ thế + oxi hóa khử)

3H2 + Fe2O3 --t0--> 3H2O + 2Fe    (pứ thế + oxi hóa khử)

H2 + PbO --t0--> H2O + Pb         (pứ thế + oxi hóa khử)

Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi – hóa khử vì đều có đồng thời sự khử và sự oxi hóa

Xem đáp án và giải thích
Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.


Đáp án:

Gọi x là số mol của xenlulozo:

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6 (glucozo) )

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2

Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2. n. nxenlulozo = 2. n. x(mol)

Số mol C2H5OH là: nC2H5OH = 2n. x. (70/100) = 1,4.nx

⇒ 1000000/46 = 1,4nx ⇒ x ≈ 15528/n (mol)

Suy ra khối lượng xenlulozo là: (15528/n). 162n = 2515536 (gam)

mmùn = 25155,36. 2 = 5031072g = 5,031 tấn

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…