a. Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin. b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.

b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.


Đáp án:

a. Số mol C6H2Br3NH3 là 4,4/330

Theo pt n(Br2) = 3. n(C6H2Br3NH3) = 3. 4,4/330

Khối lượng Br2 là m(Br2) = 3. 4,4/330 . 160 = 6,4 (g)

Khối lượng dung dịch Br2 (3%) là m(ddBr2) = 640/3 g

Thể tích dung dịch Br2 cần dùng V(ddBr2) = m/D = 640/[3.1,3] = 164,1 (ml)

b. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr

số mol kết tủa là n(C6H2Br3NH2) = 6,6/330 = 0,02(mol)

theo pt n(C6H5NH2) = n(C6H2Br3NH2) = 0,02 (mol)

khối lượng aniline có trong dung dịch A là m(C6H5NH2) = 93. 0,02 = 1,86(g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là :

Đáp án:
  • Câu A. 25,4 gam

  • Câu B. 31,8 gam

  • Câu C. 24,7 gam

  • Câu D. 21,7 gam

Xem đáp án và giải thích
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.


Đáp án:

Những tính chất hoá học giống nhau : Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại, như :

- Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối.

- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí hiđro ; Nhưng không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.

- Tác dụng với dung dịch của một số muối.

Những tính chất hoá học khác nhau.

- Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III. (Các phương trình hoá học học sinh tự viết).

- Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe :

2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các ứng dụng: 1) Dùng làm dung môi 2) Dùng để tráng gương 3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm 4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm Những ứng dụng nào là của este.

Đáp án:
  • Câu A. 1, 2, 3

  • Câu B. 1, 2, 4

  • Câu C. 1, 3, 4

  • Câu D. 2, 3, 4

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.


Đáp án:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho CO2 và H2O, hợp chất hữu cơ này chắc chắn có hai nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O.

nCO2 = 6,6 / 44 = 0,15 mol

⇒ Bt nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 = 0,15 mol ⇒ mC = 0,15. 12 = 1,8g;

nH2O = 2,7 / 18 = 0,15 mol

⇒ BT nguyên tố H ⇒ nH = 2.nH2O = 0,15. 2 = 0,3 mol ⇒ mH = 0,3. 1 = 0,3g.

⇒ mO = 4,5 - 0,3 - 1,8 = 2,4g.

Hợp chất hữu cơ có nguyên tố O.

Đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là CxHyOz.

Tỉ lệ khối lượng C trong hợp chất là: 1,8/4,5 = (12.x)/60 ⇒ x = 2.

Tỉ lệ khối lượng H trong hợp chất là: 0,3/4,5 = y/60 ⇒ x = 4.

Tỉ lệ khối lượng O trong hợp chất là: 2,4/4,5 = (16.z)/60 ⇒ z = 2.

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là C2H4O2.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2  (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Tìm m
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2  (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Tìm m


Đáp án:

Khối lượng C = 3,36 gam; mH= 0,34 gam;

mO=5,3-3,36-0,34=1,6 gam

=> nO=0,1 mol

=> nhh=0,05
Theo đề bài nNaOH = 0,07

=> Z là este của phenol.
X: x mol; Y: y mol; Z: z mol
Ta có x+y+z=0,05
x+y+2z=0,07
=> x+y=0,03 mol; z=0,02 mol
Gọi a, b lần lượt là số C trong X, Z
BTNT C=> 0,03 a + 0,02b = 0,28
Nghiệm duy nhất: a=4, b=8
Theo đề bài khối lượng muối là = 0,05.68+0,02.130 = 6,0 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…