Xác định cộng hóa trị của nguyên tử những nguyên tô trong những hợp chât cộng hóa trị sau: NH3, HBr, AlBr3, PH3, CO2
Cộng hóa trị của các nguyên tố là:
NH3: N có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1
HBr: H có cộng hóa trị là 1 và Br có cộng hóa trị là 1
AlBr3: Al có cộng hóa trị là 3 và Br có cộng hóa trị là 1
PH3: P có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1
CO2: C có cộng hóa trị là 4 và O có cộng hóa trị là 2.
Câu A. 47,23%; 52,77%.
Câu B. 52,77%; 47,23%
Câu C. 43%; 57%
Câu D. 57%; 43%
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần:
Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư.
Phần chất rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu chất rắn Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3
2Al(OH)3 −tº→ Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 −đpnc→ 4Al + 3O2
Phần chất rắn gồm Cu và Fe đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2 còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 −đpnc→ Fe + Cl2
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Câu A. Saccarozơ.
Câu B. Glucozơ.
Câu C. Tinh bột
Câu D. Xenlulozơ.
Câu A. 8
Câu B. 7
Câu C. 9
Câu D. 10
Thí nghiệm 1: Tính chất của benzen
- Tiến hành TN:
+ Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2ml nước brom
+ Cho vào ống thứ nhất 5 giọt benzen
+ Cho vào ống thứ hai 5 giọt dầu thông
+ Cho vào ống thứ ba 5 giọt hexan
- Hiện tượng, giải thích:
+ Ống 1: Dung dịch tách lớp: Lớp chất lỏng phía trên là dung dịch brom trong benzen có mày vàng, lớp dưới là nước không màu.
Do benzen không phản ứng với nước brom nhưng hòa tan brom tốt hơn nước.
+ Ống 2: Dung dịch brom bị mất màu da cam
Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.
+ Ống 3: Dung dịch tách lớp và không đổi màu.
Do hexan không tác dụng với nước brom.
Thí nghiệm 2: Tính chất của toluen
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm A: mẩu I2, ống nghiệm B: 2ml dd KMnO4 loãng, ống nghiệm C: 2 ml nước brom
+ Cho vào mỗi ống nghiệm 0,5 ml toluen
- Hiện tượng, giải thích:
+ Ống A: Khi nhỏ toluen vào ống nghiệm chứa I2, lắc kĩ, để yên thấy dung dịch có màu tím nâu.
Do I2 đã tan trong toluen.
+ Ống B: Dung dịch tách lớp: Lớp toluen không màu nổi lên trên, lớp KMnO4 màu tím ở phía dưới.
Do toluen không phản ứng với dd KMnO4 ở nhiệt độ thường.
+ Ống C: Dung dịch phân lớp: Toluen hòa tan trong brom tạo thành lớp chất lỏng màu vàng nhạt nổi phía trên. Dung dịch nước brom ở phía dưới bị nhạt màu.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet