Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH?
- Môi trường axit là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7 M hoặc pH < 7.
- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10-7 M hoặc pH = 7.
- Môi trường kiềm là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7 MM hoặc pH > 7.
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
Đổi 1,06 m3 = 1060 lít.
nCO2 = 47,32 mol
C + O2 --t0--> CO2
47,32 ← 47,32 (mol)
mC = 47,32.12 = 567,84g = 0,56784 kg.
Phần trăm khối lượng C trong mẫu than đá là:
%C = 0,56784/0,6 .100% = 94,64%
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
O2 3,1 mol; CO2 2,2 mol; H2O 2,04 mol
nX = (2,2 x 2 + 2,04 – 3,1 x 2)/6 = 0,04 mol
mX = 2,2 x 12 + 2,04 x 2 + 0,04 x 6 x 16 = 34,32 gam
BTKL: 34,32 + 0,04 x 120 – 0,04 x 92 = 35,44 gam
Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?
HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-
Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.

Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là kim loại nào?
R(HCO3)2 → 2CaCO3
0,1 ← 0,2 (mol)
⇒ R(HCO3)2 = 25,9 : 0,1 = 259 ⇒ R = 137 (Ba)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.