Câu A. Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư, Fe2(SO4)3 Đáp án đúng
Câu B. Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
Câu C. Al2(SO4)3 và FeSO4 chưa phản ứng.
Câu D. Al2(SO4)3, FeSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
2Al + 3CuSO4 ————> Al2(SO4)3 + 3Cu Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế từ quặng apatit. Tại sao điều chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết ?
Phương trình hoá học của phản ứng điều chế từ quặng apatit :
3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 6 + 10CaSO4 + 2HF
điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết, vì tất cả các tạp chất có trong quặng apatit tạo được muối sunfat hoặc photphat tan đều chuyển vào dung dịch .
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Câu A. Saccarozơ.
Câu B. Glucozơ.
Câu C. Tinh bột
Câu D. Xenlulozơ.
Nhỏ từ từ dung dịch X (HCl, HNO3 và 0,05 mol H2SO4 ) vào 0,15 mol dung dịch Y (Na2CO3, K2CO3 , NaHCO3 và KHCO3 ) thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được 29,38 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Kim loại + HCl → muối + H2
Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra
⇒ mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) ⇒ nH2 = 0,4 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 0,8 (mol).
Câu A. K2O, CO2, C
Câu B. K2O, CO
Câu C. K, CO2
Câu D. K2O, CO2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66