Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 8
Câu D. 9 Đáp án đúng
Đáp án D Có 9 hợp chất hữu cơ thỏa mãn là 1, CH2=CH-CH2-CH2-COOH. 2, 3, CH3-CH=CH-CH2-COOH (cis - trans). 4, CH2=C(CH3)-COOH. 5, CH3COOCH2CH2CH3 6, CH3COOCH(CH3)2 7, CH3CH2COOCH2CH3 8, CH3CH2CH2COOCH3 9, (CH3)2CHCOOCH3
Hãy điền vào bảng so sánh crăckinh nhiệt và crăckinh xúc tác sau
Crackinh nhiệt | Crackinh xúc tác | |
Mục đích chủ yếu | Tạo anken, làm monome để sản xuất polime | Chuyển hợp chất mạch dài có ts cao thành xăng nhiên liệu |
Điều kiện tiến hành | Nhiệt độ cao | Có xúc tác, nhiệt độ thấp hơn |
Sản phẩm chủ yếu | Anken | Xăng có chỉ số octan cao hơn |
Sản phẩm khác | Ankan, dùng làm nhiên liệu cho crackinh | Khí, dầu. |
R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là?
Ta có nHCl = 0,2 mol
Xét các phản ứng:
R + HCl --> RCl + 0,5H2
R + H2O --> ROH + 0,5H2
Trong 28,9 gam chất rắn bao gồm ROH và RCl ⇒ 28,9 = mR+ + mCl- + mOH-
nCl- = nHCl = 0,2 mol; mR = 17,55 gam
nOH- = 0,25 mol
nR = 0,45 mol và MR = 39 ⇒ R là kim loại K
Giải thích hiện tượng sau:
a. Polime không bay hơi được.
b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
a. Polime có khối lượng phân tử rất lớn nên không bay hơi được
b. polime là chất có phân tử khối rất lớn, không xác định (phân tử khối của polime chỉ giá trị trung bình) nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Cũng do khối lượng phân tử rất lớn, lực tương tác giữa các phân tử cũng lớn nên các polime hầu như không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Do khối lượng của các phân tử polime lớn nên chuyển động của chúng không linh hoạt ⇒ độ nhớt thường cao ở cả trạng thái nóng chảy và trong dung dịch
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Lọc kết tủa: AgC≡CAg và Ag cho vào HCl chỉ có AgC≡CAg phản ứng:
AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH↑ + 2AgCl↓
Phần không tan Y là Ag và AgCl, hòa tan trong HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2nâu↑ + H2O
Thủy phân 51,3 gam mantozo trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. ChoY tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là:
Câu A. 58,82
Câu B. 58,32
Câu C. 51,32
Câu D. 51,82
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip