Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở thỏa điều kiện
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 8

  • Câu D. 9 Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án D Có 9 hợp chất hữu cơ thỏa mãn là 1, CH2=CH-CH2-CH2-COOH. 2, 3, CH3-CH=CH-CH2-COOH (cis - trans). 4, CH2=C(CH3)-COOH. 5, CH3COOCH2CH2CH3 6, CH3COOCH(CH3)2 7, CH3CH2COOCH2CH3 8, CH3CH2CH2COOCH3 9, (CH3)2CHCOOCH3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là một α-amino axit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là một α-amino axit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.


Đáp án:

nHCl = 0,08.1,25 = 0,1 mol = nA

A + HCl tỉ lệ 1 : 1 → A có 1 nhóm –NH2

Công thức A có dạng : R(NH2)(COOH)a

(HOOC)a–R-NH2 + HCl → (HOOC)a–R-NH3Cl

H2N-R-(COOH)a + aNaOH → H2N-R-(COONa)a + aH2O

0,1(16 + R + 67a) = 17,3 ⇒ R + 67a = 157

⇒ a = 1; R = 90

A là một α-amino axit và không làm mất màu dung dịch KMnO4, suy ra A có gốc hidrocacbon thơm. Công thức cấu tạo của A.

Xem đáp án và giải thích
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

Đáp án:

Ta có: nZn = 0,2 mol; nFe = 0,1 mol

=> nH2 = nZn + nFe = 0,3 mol

=> VH2 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.


Đáp án:

Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.

100x + 114y = 6,95 (1)

x mol           11x mol

y mol         12,5 y mol

11x + 12,5y =  = 0,7625 (2)

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,0125 ; y = 0,05.

% về khối lượng của C7H16: ((. 100% = 18,0%.

% về khối lượng của C8H18 : 100% - 18% = 82,0%.




Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng  hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?


Đáp án:

nKOH = (400.10%)/56 = 5/7 (mol)

Gọi số mol P2O5 là x = m/142 (mol) (1)

Bảo toàn nguyên tố P => nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

3x → 2x → 2x

Dung dịch sau phản ứng gồm KOH dư (5/7 – 6x) mol và K3PO4 2x mol.

=> 3,5m = 56.(5/7-6x) + 2x.212 (2)

Từ (1) và (2) => m = 13, 89

Xem đáp án và giải thích
Tương tự như natri, các kim loại kali (K) và canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hiđro. a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tương tự như natri, các kim loại kali (K) và canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hiđro.

a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?


Đáp án:

a) Các Phương trình hóa học:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…