Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 8
Câu D. 9 Đáp án đúng
Đáp án D Có 9 hợp chất hữu cơ thỏa mãn là 1, CH2=CH-CH2-CH2-COOH. 2, 3, CH3-CH=CH-CH2-COOH (cis - trans). 4, CH2=C(CH3)-COOH. 5, CH3COOCH2CH2CH3 6, CH3COOCH(CH3)2 7, CH3CH2COOCH2CH3 8, CH3CH2CH2COOCH3 9, (CH3)2CHCOOCH3
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là bao nhiêu?
X gồm CH3COONH4 ( 0,05 mol) và HCOONH3CH3 ( 0,15 mol)
m = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.
a)
dA/O2 = MA/32 = 1,25
=> MA = 40 (*)
Phương trình phản ứng:
C + O2 -> CO2 (1)
C + CO2 -> 2CO (2)
Bài toán này có thể xảy ra hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Oxi dư (không có phản ứng 2): Hỗn hợp A gồm CO2 và O2 dư.
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không ảnh hưởng đến số mol hỗn hợp.
Xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó X là số mol của CO2 và (1 - x) là số mol của O2 dư.
Ta có: MA = ((44x + (1 - x)32)/1) = 40 => x = 2/3
=> %VCO2 = 2/3.100% = 66,67% => %VO2 = 33,33%
Trường hợp 2: O2 thiếu (có phản ứng 2), hỗn hợp A có CO2 và CO.
Tương tự trên, xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó a là số mol của CO2 và (1 - a) là số mol của CO
MA = (44a + 28(1 - a))/1 = 40 => a = 0,75
Vậy %VCO2 = 0,75. 100% = 75%; %VCO = 100% - 75% = 25%.
b) Tính m, V:
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O
0,06 0,06
Trường hợp 1: nCO2 = 0,06 mol ⇒ nO2 dư = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)
Vậy: mC = 0,06.12 = 0,72 gam; VO2 = (0,06 + 0,03).22,4 = 2,016 (lít).
Trường hợp 2: nCO2 = 0,06mol; nCO = nCO2/3 = 0,02(mol)
BT nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 +nCO = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol ⇒ mC = 0,08.12 = 0,96(g)
BT nguyên tố O ⇒ nO2 = nCO2 + 1/2. nCO = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol ⇒ VO2 = 0,07.22,4 = 1,568 (lít).
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao?
a. 2Al + 3Cl2 --t0--> 2AlCl3
b. 2FeO + C --t0--> 2Fe + CO2↑
c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
d. CaCO3 --t0--> CaO + CO2↑
e. N2 + O2 --t0--> 2NO
f. 4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3
Phản ứng hóa hợp là phản ứng: a, c, e, f.
Vì chỉ có duy nhất 1 chất được tạo thành sau phản ứng.
Để pha chế 100g dung dịch Na2SO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là bao nhiêu?
Khối lượng Na2SO4 chứa trong 100 gam dung dịch 7% là:
mct = (100.7)/100 = 7 gam
Khối lượng nước cần lấy là:
mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 7 = 93 gam
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Câu A. NaOH.
Câu B. Ag.
Câu C. BaCl2.
Câu D. Fe.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB