Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là: (1) X, Y là hai este của cùng một rượu. (2) X, Y là hai este của cùng một axit. (3) X, Y là một este và một axit. (4) X, Y là một este và một rượu. Những câu đúng là
Câu A. (1), (2).
Câu B. (2), (3).
Câu C. (3), (4).
Câu D. (1), (3). Đáp án đúng
Phân tích: Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi tác dụng với NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và chỉ thu được 1 rượu vậy hai chất đó phải là este và hai este đó của cùng 1 rượu. → (1) đúng. Hoặc là 1 trong hai chất đó à 1 este và 1 axit có gốc axit khác nhau → (3) đúng. Vậy đáp án là (1) và (3).
a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
| PHẢN ỨNG HÓA HỌC | Axit + Bazơ | Axit + Oxit bazơ | Axit + Kim loại | Axit + Muối | Muối + Muối | Kim loại + Phi kim |
| NaCl | x(l) | x(2) | 0 | x(3) | x(4) | x(5) |
| CuCl2 | x(6) | x(7) | 0 | x(8) | x(9) | x(10) |
1/ HCl + NaOH → NaCl + H2O
6/ 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
2/ 2HCl + Na2O → 2NaCl + H2O
7/ 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
3/ 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
8/ 2HCl + CuCO3 → CuCl2 + H2O + CO2
4/ Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
9/ CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
5/ 2Na + Cl2 → NaCl
10/ Cu + Cl2 → CuCl2
b)
Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2 :
- Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.
- Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
nH2O = 9,45/18 = 0,525 mol
nA = nH2O – nCO2 ⇒ nCO2 = nH2O – nA =0,525-0,15 = 0,375 mol
nCaCO3 = nCO2 = 0,375 mol
⇒ mCaCO3 = 0,375.100 = 37,5g
Câu A. H2,K2CO3, CO
Câu B. H2O, K2CO3. CO2
Câu C. H2, K2CO3, CO
Câu D. H2, K2CO3,CO
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. Tìm a?
Vế phải có 8 nguyên tử H, để số H ở hai vế bằng nhau cần thêm 8 vào trước HCl.
Vậy a = 8.
Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Câu A. 0,325.
Câu B. 0,250.
Câu C. 0,350.
Câu D. 0,175.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.