Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: + Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa + Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66g kết tủa Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X ( quá trình cô cạn chỉ có bay hơi nước)
- Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa

+ Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66g kết tủa

Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X ( quá trình cô cạn chỉ có bay hơi nước)


Đáp án:

Phần 1:

0,672l khí là khí NH3; n NH3 = n NH4+ = 0,03 mol

1,07g kết tuả là Fe(OH)3; nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,01 mol

Phần 2:

4,66g kết tủa là BaSO4; nBaSO4 = n SO42- = 0,02 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

nCl- = 3nFe3+ + nNH4+ - 2nSO42- = 0,03 + 0,03 – 0,04 = 0,02 mol

mmuối = 2.(56.0,01 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5) = 7,46g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán sắt tác dụng với dung dịch muối CuSO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 3,84.

  • Câu B. 2,32.

  • Câu C. 1,68.

  • Câu D. 0,64.

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành:

Đáp án:
  • Câu A. sulfit

  • Câu B. sulfua

  • Câu C. sulfat

  • Câu D. disulfit

Xem đáp án và giải thích
este đơn chức
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số este đơn chức có chung công thức phân tử C5H10O2 là :

Đáp án:
  • Câu A. 9 este.

  • Câu B. 7 este.

  • Câu C. 8 este

  • Câu D. 10 este

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.

Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là


Đáp án:

nX trong mỗi phần = 0,2 mol

nC2H2 = nC2Ag2 = 0,1 mol => Hai khí còn lại có số mol bằng nhau

Mỗi phần X gồm C2H2 (0,1), CH4 (0,05) và H2 (0,05)

Đốt Y cũng giống đốt X nên

nCO2 = 0,1.2 + 0,05.1 = 0,25 mol

nH2O = 0,1.1 + 0,05.2 + 0,05.1 = 0,25

Bảo toàn O 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

=> nO2 = 0,375 mol => V = 8,4 lít

Xem đáp án và giải thích
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Tính hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Tính hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic


Đáp án:

Phương trình phản ứng:

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)

nC2H5OH = 92/46 = 2 mol ⇒ nC6H12O6 = nC2H5OH/2 = 1mol

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300).100% = 60%.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…