Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 1,72

  • Câu B. 1,56.

  • Câu C. 1,98. Đáp án đúng

  • Câu D. 1,66.

Giải thích:

Chọn C. - Cho m gam X vào dung dịch Y ta có : nOH- = 2nH2 = 0,08 mol. Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O, 0,07 mol 0,08 mol 0,12 mol 0,07 mol ; + BT: e => nK + 2nCa = 2nH2 , + BT: C => nCa = nCa2+ - nCaCl2, => nK + 2nCa = 0,08, nCa = 0,03 => nK = 0,02 mol; nCa = 0,03 mol. => mX = 39nK + 40nCa = 1,98 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.


Đáp án:

Khối lượng FeCO3 có trong quặng : 1.80/100 = 0,8 tấn = 800kg

Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe.

Vậy 800 kg FeCO3 có z kg Fe.

z = 386,207 (kg).

Khối lượng gang tính theo lí thuyết thu được : 386,207 x 100/96 = 406,534kg

H% = 378x100%/406,534 = 92,98%

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là


Đáp án:

Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là chu kì 3, nhóm VIA.

Xem đáp án và giải thích
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?


Đáp án:

Bằng phương pháp phân hủy nước bằng dòng điện hoặc tổng hợp nước (thực nghiệm) để chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước

PTHH: 2H2O → 2H2 + O2

            2H2 + O2 → 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Hãy viết các phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hóa học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.


Đáp án:

nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol

a) Phương trình phản ứng:

Fe + S → FeS (1)

Theo pt: nFe pư = nS = 0,05 mol ⇒ nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05mol

nFeS = nS = 0,05 mol

Nên hỗn hợp chất rắn A có Fe dư và FeS

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (3)

b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:

nHCl = 2.nFe + 2.nFeS = 2. 0,05 + 2. 0,05 = 0,2 mol

VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít.

Xem đáp án và giải thích
Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%



Đáp án:

Hiệu suất chung của quá trình là: 60%.80% = 48%

Số mol mắt xích: nCH2=C(CH3)-COOCH3 = 120:100 = 1,2

=> mCH2=C(CH3)COOH = (1,2.86) : 0,48 = 215

mCH3OH = (1,2.32): 0,48 = 80

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…