Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40° thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nrượu = 2nglu = 2. 2,5. 103. 80% : 180 = 22,22 mol
mrượu = 22,22. 46 : 0,8 : (40/100). 90% = 2875ml
Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai MCO3 trong 20,00ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M.
Gọi khối lượng nguyên tử của M là M.
Số mol HCl: 0,02.0,08 = 0,0016 mol;
Số mol NaOH: 0,00564.0,1 = 0,000564 mol
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O (1)
0,000518 0,001036 = 0,0016 - 0,000564
NaOH + HCl dư ---> NaCl + H2O (2)
0,000564 0,000564
Từ (2) ⇒ nHCl dư= nNaOH = 0,000564 mol
⇒ nHCl dư(1) = (0,0016 – 0,000564) = 0,001036 mol
Từ (1) ⇒ nMCO3 = 1/2 . nHCl = 0,000518 mol
⇒ 0,000518.(M + 60) = 0,1022
⇒ M = 137 g/mol
Cho 2,74 gam Ba hòa tan hoàn toàn vào H2O tạo thành dd X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch H2SO4 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Ta có: nBa = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
0,02 0,02 mol
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 (0,02 mol)
⇒ Phương trình phản ứng hóa học:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
0,02 0,02
⇒ m↓= mBaSO4 = 0,02.233 = 4,66g
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
Câu A. 5,324.10-23g.
Câu B. 6,023.10-23g.
Câu C. 4,482.10-23g.
Câu D. 3,990.10-23g.
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tìm giá trị tối thiểu của V
Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol; số mol NO3- = 0,08 mol
Các phản ứng xảy ra:

Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH-.

Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol ⇒ V = 360ml
Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:
a) Dung dịch bari clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.
– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip