Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40° thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40° thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là


Đáp án:

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nrượu = 2nglu = 2. 2,5. 103. 80% : 180 = 22,22 mol

mrượu = 22,22. 46 : 0,8 : (40/100). 90% = 2875ml

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng



Đáp án:

- Dùng dung dịch CaCl: Na2SO3 và Na2CO3 tạo kết tủa; NaHCO­3 và NaHSO3 không tạo kết tủa.

- Cho mỗi dung dịch trong từng nhóm vào nước brom: NaHSO3 làm mất màu nước brom, NaHCO3 không; Na2SO3 làm mất màu nước brom, Na2CO3 không.




Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng hóa hợp của: a) hai đơn chất. b) hai hợp chất. c) một đơn chất và một hợp chất. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng hóa hợp của:

a) hai đơn chất.

b) hai hợp chất.

c) một đơn chất và một hợp chất.

Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.


Đáp án:

a) Hai đơn chất: 2H2 + O2 → 2H2O; 2K + Cl2 → 2KCl

b) Hai hợp chất: CaO + H2O → Ca(OH)2 ; SO3 + H2O → H2SO4

c) Từ một đơn chất và một hợp chất: 2SO2 + O2 → 2SO3;

4FeO + O2 → 2Fe2O3

Ở a) và c) là phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi;

ở b) không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa không thay đổi.

Xem đáp án và giải thích
Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol CO2 là nCO2 = 6,72/22,4=0,3(mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,25 mol 0,25 mol   0,25 mol

CO2 dư sau phản ứng là 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)

Xảy ra phản ứng

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)

0,05 mol     0,05 mol

Như vậy CaCO3 không bị hòa tan 0,25 - 0,05 = 0,2(mol)

Khối lượng kết tủa thu được là m = 0,2.100 = 20(g)

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.


Đáp án:

  Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)

    Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4:

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)

    nMg = 0,1 mol ⇒ n CuSO4 = 0,1 mol

    Từ (1) ⇒ 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4, sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng: 0,01 .(64 – 24) = 0,4 (gam)

    ⇒ Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:

    0,52 - 0,40 = 0,12 (gam)

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là gì?


Đáp án:

nC : nH = 2 : (1.2) = 1 : 1 ⇒ CTPT: CnHn

1 mol X + 4 mol H2 (Ni, to); 1 mol X + 1 mol Br2

⇒ X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh ⇒ k = 5

CTPT X: CnH2n+2-2k ⇒ 2n + 2 – 2k = n ⇒ k = 5; n = 8 ⇒ CTPT: C8H8

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…