Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Tính V?
nFe = nS = 0,1 mol dư
Nung hỗn hơp Fe, S thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm FeS, Fe dư, S dư
Y + HCl => Khí Z là H2S, H2; Chất rắn G là S.
Xét cả quá trình:
Fe → Fe2+ +2e
O2 +4e → O2-
S → S+ 4 + 4e
Bảo toàn electron: 4nO2 = 2nFe + 4nS
=> nO2 = 0,15 => V = 3,36 lít
Câu A. 37,76 gam.
Câu B. 41,90 gam.
Câu C. 43,80 gam.
Câu D. 49,50 gam.
Câu A. CH3COOH.
Câu B. CH3COONa.
Câu C. NaOH.
Câu D. HCl
Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 2
Câu D. 3
Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Câu A.
18,0
Câu B.
22,4
Câu C.
15,6
Câu D.
24,2
Cho 24,15 gam hỗn hợp khí (A) gồm khí Cl2 và O2 phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định % khối luợng oxi trong hỗn hợp (A)?
Câu A.
26,5%
Câu B.
32,0%
Câu C.
20,8%
Câu D.
16,8%