Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau :
a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn
b) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb
a) Phản ứng trong pin điện hóa : Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb
Zn → Zn2+ +2e
Zn : Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb
Pb : cực dương, catot
EoZn-Pb = -0,13 – (-0,76) = +0,63 V
b) Phản ứng trong pin điện hóa : Mg + Pb2+ → Mg2+ + Pb
Mg → Mg2+ +2e
Mg: Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb
Pb: cực dương, catot
EoMg-Pb = -0,13 – (-2,37) = +2,24 V
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần:
Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư.
Phần chất rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu chất rắn Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3
2Al(OH)3 →t o Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 --đpnc--> 4Al + 3O2
Phần chất rắn gồm Cu và Fe đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2 còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 --đpdd--> Fe + Cl2
Câu A. 24
Câu B. 16
Câu C. 8
Câu D. 4
Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là gì?
C2H2 (0,05 mol); CnH2n-2 ( 0,05 mol)
nC2Ag2 = nC2H2 = 0,05 mol ⇒ mC2Ag2 = 12g < 19,35g
⇒ ankin còn lại có tạo kết tủa với AgNO3/NH3
mCnH2n-3Ag = 19,35 – 12 = 7,35
⇒ 14n + 105 = 7,35 : 0,05 = 147 ⇒ n = 3: C3H4
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84
Chọn phát biểu đúng : Trong phân tử disaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit
Câu A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ
Câu B. Được bắt đầu từ nhóm –CH2OH
Câu C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit
Câu D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip