Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

Quy đổi hỗn hợp về Fe (x mol) và O (y mol)

⇒ 56x + 16y = 11,36 mol (1)

Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 3 nNO

⇒ 3x – 2y = 0,18 (2)

⇒ Từ (1)(2) ⇒ x = 0,16; y = 0,15

NO3- = ne cho = 3nFe = 0,48

mmuối = mFe + mNO3- = 0,16.56 + 0,48.62 = 38,72g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (c%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.

Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.


Đáp án:

Nồng độ % của dung dịch Na2CO3.

Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g dung dịch Na2CO3.

C% Na2CO3 = (10,6/210).100% = 5,05%

Nồng độ mol/l của dung dịch.

200ml = 0,2l.

 nNa2CO3 = 0,1 mol

=> CM = 0,5M                     

 

 

                    

Xem đáp án và giải thích
Có thể điều chế MgCl2 bằng: - Phản ứng hóa hợp. - Phản ứng thế. - Phản ứng trao đổi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể điều chế MgCl2 bằng:

- Phản ứng hóa hợp.

- Phản ứng thế.

- Phản ứng trao đổi.


Đáp án:

Điều chế MgCl2 bằng:

- Phản ứng hóa hợp: Mg + Cl2 → MgCl2

- Phản ứng thế: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

- Phản ứng trao đổi: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Hidrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hidro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetyl xiclohexan. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên hidrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hidrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hidro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetyl xiclohexan. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên hidrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.


Đáp án:

C8H10 có k = 1/2 . (2.8+2-10)=4.

C8H10 không làm mất màu dung dịch brom.

⇒ C8H10 là hợp chất thơm, ngoài vòng benzene không có liên kết C = C.

C8H10 bị hidro hóa tạo ra 1,4-đimetyl xiclohexan.

Vậy công thức cấu tạo của C8H10 là 

(1,4-đimetyl benzene hoặc p-metyltoluen hoặc p-xilen).

Xem đáp án và giải thích
Xác định hóa trị của Ca, Na,Fe, Cu,Al trong các hidroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Xác định hóa trị của Ca, Na,Fe, Cu,Al trong các hidroxit sau đây:

Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3


Đáp án:

 Ca(OH)2: Ca có hóa trị II;

Cu(OH)2 : Cu có hóa trị II;

NaOH: Na có hóa trị I;

Al(OH)3: Al có hóa trị III;

Fe(OH)3: Fe có hóa trị III.

Xem đáp án và giải thích
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bao nhiêu?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…