Thí nghiệm tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các thí nghiệm sau: (1). Cho AgNO3 vào dung dịch HF. (2). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (3). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2. (4). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (5). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Cu(OH)2. (6). Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn cho kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2 Đáp án đúng

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Giải thích:

(1). Cho AgNO3 vào dung dịch HF Không có (2). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat Có Al(OH)3 (3). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 Không có vì CO2 dư (4). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 Có Al(OH)3 (5). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Cu(OH)2 Không có vì NH3 dư (6). Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3 dư Không có

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.


Đáp án:

nKNO3 = 20/101 = 0,198 mol

850ml = 0,85 lít

CM = n/V = 0,233M

Xem đáp án và giải thích
Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)


Đáp án:

Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước → x + y = 100

Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y

Khối lượng riêng của dung dịch rượu là → (0,8x + y)/100 = 0,92 → 0,8x + y = 92

Giải hệ ⇒ x = 40 , y = 60

Vậy độ rượu của dung dịch là 40o

Xem đáp án và giải thích
Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hại hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về tính chất vật lý
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hại hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về tính chất vật lý


Đáp án:

So sánh những tính chất vật lí của H2S và SO2.

  Giống nhau Khác nhau
Hiđro sunfua

- Khí không màu

- Nặng hơn không khí

- Mùi trứng thôi

- Khí rất độc

- Tan ít trong nước

- Hóa lỏng ở -60°C

Lưu huỳnh đioxit

- Khí không màu

- Nặng hơn không khí

- Mùi hắc

- Khí độc

- Tan nhiều trong nước

- Hóa lỏng ở - 10oC

Xem đáp án và giải thích
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Tính số mắt xích gần đúng của loại cao su trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Tính số mắt xích gần đúng của loại cao su trên?


Đáp án:

Cao su tự nhiên được cấu tạo từ các mắt xích là polime của isoprene (-C5H8-)

Suy ra số mắt xích bằng 105000: 68 ≈ 15444

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa7,3g axit clohiđric. Khối lượng kẽm clorua có trong dung dịch tạo thành là 13,6g. Tính khối lượng khí hiđro bay lên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa7,3g axit clohiđric. Khối lượng kẽm clorua có trong dung dịch tạo thành là 13,6g. Tính khối lượng khí hiđro bay lên


Đáp án:

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mkẽm + maxit = mkẽm clorua + mhiđro

⇒ mhiđro = 6,5 + 7,3 – 13,6 = 0,2 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…