Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định Công thức phân tử của hai este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định Công thức phân tử của hai este.


Đáp án:

nH2O = nCO2 = 0,3 mol

nEste = (7,4 - 0,3.(12 + 2)) : (2.16) = 0,1 mol

Meste = 74

Công thức phân tử ⇒ C3H6O2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-6

⇒ CTPT: C8H10

Xem đáp án và giải thích
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các câu sau: a) Hợp chất C6H5- CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm. b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước. c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro. d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan. g) Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường . h) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các câu sau:

a) Hợp chất C6H5- CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.

b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.

c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro.

d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.

e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.

g) Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường .

h) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.


Đáp án:

a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) Đ

e) Đ

g) S

h) S

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trong nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử, giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trong nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử, giải thích.


Đáp án:

Cấu hình electron của các nguyên tố nhóm IA:

Li (Z = 3): ls22s1.

Na (Z = 11): ls22s22p63s1.

K (Z = 19): ls22s22p63s23p64s1

Rb (Z = 37): ls22s22p63s23p63d104s2 4p65s1;

Cs (Z = 35): ls22s22p63s23p63d104s2 4p64d105s25p6s1:

Các nguyên tố này dều thuộc nhóm IA.

Theo quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm A thì bán kính nguyên tử của các nguyên tố này giảm dần theo thứ tự:

RCs > RRb > RK > RNa > RLi

Xem đáp án và giải thích
Bài tập phân biệt dung dịch KOH, HCl, H2SO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là


Đáp án:
  • Câu A. giấy quỳ tím

  • Câu B. BaCO3.

  • Câu C. Al

  • Câu D. Zn

Xem đáp án và giải thích
Thả một viên bi sắt nguyên chất hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Khi khí ngừng thoát ra thì đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 đường kính ban đầu (giả sử viên bi bị ăn mòn đều về mọi phía).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thả một viên bi sắt nguyên chất hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Khi khí ngừng thoát ra thì đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 đường kính ban đầu (giả sử viên bi bị ăn mòn đều về mọi phía). Tìm x?


Đáp án:

mtrước : msau = Vtrước : Vsau = (Rtrước/Rsau)3 = 8

⇒ msau = 0,7 ⇒ mFe pư = 4,9g

nHCl = 2nFe pư = 0,175mol ⇒ x = 0,875

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…