Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với: a) Nước. b) Axit clohiđric. c) Natri hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:

a) Nước.

b) Axit clohiđric.

c) Natri hiđroxit.

Viết các phương trình phản ứng.


Đáp án:

a) Những oxit tác dụng với nước:

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO3 + H2O → H2SO4

b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

c) Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: oxi và hiđro và cacbon đioxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: oxi và hiđro và cacbon đioxit


Đáp án:

- Dẫn lần lượt từng khí trên qua bình đựng nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

- Đưa đầu que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí của từng khí còn lại:

+ Khí thoát ra làm que đóm bùng cháy to hơn đó chính là oxi.

+ Khí bắt cháy với ngọn lửa màu xanh là hiđro.

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất hữu cơ
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn thì thu được 210 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. - Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). - Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là

Đáp án:
  • Câu A. etyl fomat.

  • Câu B. n-propyl axetat.

  • Câu C. metyl axetat.

  • Câu D. etyl axetat.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột M, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột M, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?


Đáp án:

Ta có: nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol

    nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol

    nH2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mhh + mHCl + mH2SO4 = mmuối + mH2

    mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 039.2 = 38,93 gam.

Xem đáp án và giải thích
a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ. b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin).

Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ.

b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.


Đáp án:

a. Để tạo nên 1 kg tơ tằm mà khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng tơ cần một lượng glyxin là 50.1/100 = 0,5 kg.

b. Phân tử khối của protein Mprotein = 32.100/0,16 = 20000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ba thí dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ba thí dụ.


Đáp án:

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

Thí dụ:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…