Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với: a) Nước. b) Axit clohiđric. c) Natri hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:

a) Nước.

b) Axit clohiđric.

c) Natri hiđroxit.

Viết các phương trình phản ứng.


Đáp án:

a) Những oxit tác dụng với nước:

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO3 + H2O → H2SO4

b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

c) Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra : a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố. b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra :

a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố.

b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.





Đáp án:

Cấu hình e lớp ngoài cùng của nhóm IA: ns1

→ Trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố nhóm IA là: +1

→ Kiểu liên kết hóa học trong hầu hết các hợp chất của nó là liên kết ion.




Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là

Đáp án:

Ta có: Det(m) = mCO2 - mCaCO3 = -3,14

=> nCO2 = 0,15 mol

=> nC6H12O6 = 1/2nCO2 = 0,075 mol

H = 90% => mC6H12O6 = (0,075.180) : 90% = 15g

Xem đáp án và giải thích
Chất dùng để bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, để đúc tượng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất dùng để bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, để đúc tượng là gì?


Đáp án:

Tên hợp chất: Thạch cao nung

Công thức hóa học: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O

Được điều chế từ: Khoáng thạch cao CaSO4.2H2O

Xem đáp án và giải thích
Tính chất hóa học của xesi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính chất hóa học của xesi


Đáp án:

- Cezi là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, chỉ sau franxi.

Cs → Cs+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp với hầu hết các phi kim (trừ nitơ).

2Cs + H2 → 2CsH.

Cs + O2 (kk) → CsO2.

b. Tác dụng với nước

- Phản ứng mãnh liệt và bốc cháy

2Cs + 2H2O → 2CsOH + H2.

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Đáp án:
  • Câu A. 16,45%

  • Câu B. 17,08%

  • Câu C. 32,16%

  • Câu D. 25,32%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…