Câu A. 4 Đáp án đúng
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 3
Chọn A Những chất tác dụng với dung dịch brom gồm: - Hidrocacbon: Xiclopropan (C3H6), Anken, Ankin, Ankadien, Stiren…. - Các hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon không no. - Andehit (-CHO) - Các hợp chất có nhóm chức andehit: Axit fomic, Este của axit fomic, Glucozơ, Mantozơ… - Phenol (C6H5-OH) và anilin (C6H5-NH2) phản ứng thế ở vòng thơm. Vậy có 4 chất thỏa mãn là: metyl fomat, anilin, glucozơ, triolein.
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Chọn đáp án: b) KClO3. c) KMnO4.
2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2
2KMnO4 --t0-->
K2MnO4 + MnO2 + O2
Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng :
Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag
Trường hợp Cu dư:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag ↓
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Rắn A : Ag, Cu dư
Dung dịch B : Cu(NO3)2, Fe(NO3)2
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:
Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.
Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.
x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.
VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.
Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.
y = 0,2 .3 = 0,6 mol.
VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.
c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.
mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.
Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.
mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.
Câu A. 1
Câu B. 0,1
Câu C. 1,2
Câu D. 1,5
Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch K2SO3, K2SO4, (NH4)2SO3, (NH4)2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch này.
- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho mỗi thí nghiệm.
- Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử. Hai mẫu thử có khí bay ra K2SO3, (NH4)2SO4 (nhóm 1) theo phản ứng:
K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2↑
(NH4)2SO3 + 2HCl → 2NH4Cl + SO2↑ +H2O
Hai mẫu thử còn lại không hiện tượng gì (nhóm 2).
- Nhỏ tiếp dung dịch NaOH lần lượt vào hai nhóm mẫu thử, mẫu thử có khí bay ra (NH4)2SO3 (đối với nhóm 1) và (NH4)2SO4 (đối với nhóm 2) theo phản ứng:
(NH4)2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet