Câu A. 4 Đáp án đúng
Câu B. 2
Câu C. 5
Câu D. 3
Chọn A - Đặt công thức tổng quát của este X là: RCOOR’ - Ta có: neste = nmuối mà meste < mmuối => R + 44 + R’ < R+ 44 + 39 → R’ < 39. + Với R = 29 → Y là C2H5OH , BTKL → 56nKOH + 8,55 = 46nY + 9,3 → nY = nKOH = 0,075 mol; → M(X) = 8,55 : 0,075 = 114, X là C3H5COOC2H5 có 4 đồng phân. + Với R = 15 → Y là CH3OH, BTKL → 56nKOH + 8,55 = 32nY + 9,3 => nY = nKOH = 0,03125 mol; → M(X) = 8,55 : 0,03125 = 273,6 loại.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chưa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Gía trị của m là?
H2NCH(CH3)COOH: a mol & H2NC3H5(COOH)2: b mol
22a + 44b = 30,8 & 36,5a = 36,5 b
a =0,6 và b = 0,4
m = 0,6.89 = 0,4.147 = 112,2g
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Mg + S to → MgS
nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 9,6/32 = 0,3 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Câu A. Saccarozơ.
Câu B. Glucozơ.
Câu C. Tinh bột.
Câu D. Xenlulozơ.
Câu A. HCl
Câu B. H2
Câu C. Ca(OH)2
Câu D. NaOH
Câu A. (1) và (3)
Câu B. (1) và (2)
Câu C. (2) và (3)
Câu D. (2) và (4)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip