Bài toán liên quan tới quá trình điều chế sắt từ quặng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là (cho Fe = 56, O = 16):


Đáp án:
  • Câu A. 256.

  • Câu B. 320 Đáp án đúng

  • Câu C. 512

  • Câu D. 640

Giải thích:

Ta có : nFe = (140.103.0,96)/56 = 2400 mol; ® nFe2O3 = (0,5.nFe)/ %H = 1200/0,8 =1500 mol; Þ mhemantit = (1500.160)/75% = 320 kg; Vậy khối lượng quặng hemantit là 320kg.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chọn câu đúng trong các câu sau:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chọn câu đúng trong các câu sau:


Đáp án:
  • Câu A. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ lọc bỏ các tạp chất có trong dầu mỏ.

  • Câu B. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ sản xuất xăng dầu.

  • Câu C. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chế biến dầu mỏ thành các sản phầm khác nhau.

  • Câu D. Sản phẩm của nhà máy “lọc dầu” đều là các chất lỏng.

Xem đáp án và giải thích
Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là?


Đáp án:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p2 .

Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này là: 1s22s2p63s23p2 .

Có 14 electron trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử là 14.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A. b) Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng


Đáp án:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

nFe = nCuSO4 = 0,232 mol.

mFe = 0,232 x 56 = 12,992g.

Xem đáp án và giải thích
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:

2H2O       --đp--> 2H2  + O2

  Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
a) 2mol ……mol ……mol
b) ……mol ……..g 16g
c)…….mol 10g ……g
d) 45g ……….g ……g
e) ……g 8,96lit(đktc) …….lit(đktc)
f) 66,6g ………g ………lit(đktc)

Đáp án:

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
a) 2 mol 2 mol 1 mol
b) 1 mol 2 g 16g
c)5 mol 10g 80 g
d) 45 g 5 g 40 g
e) 7,2 g 8,96lit(đktc) 4,48 lit(đktc)
f) 66,6g 7,4g 41,44 lit(đktc)

Cách tính:

a) Theo tỉ lệ phương trình: nH2O = 2 mol ⇒ nH2 = 2 mol; nO2 = 1.2/2 = 1 mol

b) nO2 = 16/32 = 0,5 mol ⇒ nH2O = nH2 = 2.nO2 = 2. 0,5 = 1 mol; mH2 = 1.2 = 2g

c) nH2 = 10/2 = 5 mol ⇒nH2O = nH2 = 5mol ; nO2 = 5.1/2 = 2,5 mol ⇒mO2 = 32. 2,5 = 80g

d) nH2O = 45/18 = 2,5 mol ⇒ nH2 = 2,5 mol ⇒ mH2 = 2,5. 2 = 5g

nO2 = 2,5.1/2 = 1,25 mol ⇒mO2 = 32. 1,25 = 40g

e) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⇒ nH2O = 0,4 mol ⇒ mH2O = = 0,4 .18 = 7,2 g

nO2 = 0,4.1/2 = 0,2 mol ⇒ VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l

f) nH2O = 66,6/18 = 3,7 mol ⇒ nH2 = 3,7 mol ⇒ mH2 = 3,7 .2 = 7,4 g

nO2 = 3,7.1/2 = 1,85 mol ⇒ VO2 = 41,44 lít

 

Xem đáp án và giải thích
Chất không phản ứng với CuSO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?

Đáp án:
  • Câu A. H2S.

  • Câu B. BaCl2.

  • Câu C. Fe2O3.

  • Câu D. NaOH.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…