Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?


Đáp án:

Điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.

Điểm khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: sự oxi hóa chậm không phát sáng còn sự cháy có phát sáng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chỉ số axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:

Đáp án:
  • Câu A. 6,0

  • Câu B. 7,2

  • Câu C. 4,8

  • Câu D. 5,5

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
- Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là


Đáp án:

nNaOH = 2Glu + nHCl = 0,65 mol

Xem đáp án và giải thích
Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2 (đktc). Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau.

        Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc).

        Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H(đktc).

        Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H(đktc).

Giá trị của m là


Đáp án:

Gọi số mol Al, Fe, Ba ban đầu là 3x, 3y, 3z mol

Mỗi phần có x, y, z mol mỗi KL Nhận thấy VH2 (phần 2) >VH2 (phần 1) 

Chứng tỏ ở phần 1, Al dư, Ba(OH)2 hết, số mol các sản phẩm tính theo Ba(OH)2 

- Phần 1: 

Ba + 2H2O →  Ba(OH)2 + H2

 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O →  Ba(AlO2)2 + 3H2

→ z + 3z = nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol

→ z = 0,01 mol

→ nBa = 0,01 mol

- Phần 2:

Ta có: nNaOH = 0, 05 mol; nH2 = 0, 07 mol

 2Al + 2NaOH →  2H2O + 2NaAlO2 + 3H2 (1)

 Ba + 2H2O →  Ba(OH)2 + H2 (2) 

Số mol KL mỗi phần đều bằng nBa = 0,01 mol

 → nH2(2) = 0,01 mol 

Tổng nH2= 0,07 mol 

→ nH2(1) = 0,06 mol

→ x = nAl = (⅔).0,06  = 0,04 mol 

- Phần 3: 

Ta có: nH2 = 0,1 mol 

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2  → nH2 = 0,01 mol 

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 → nH2 = 0,06 mol 

Fe + 2HCl + FeCl2 + H2 (3) 

→ nH2 (3) = 0,03 mol = nFe

Vậy mỗi phần có chứa: Al: 0,04 mol;  Fe : 0, 03 mol; Ba : 0,01 mol

Xem đáp án và giải thích
Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại có hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9g muối. Xác định nguyên tố kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại có hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9g muối. Xác định nguyên tố kim loại.


Đáp án:

Gọi M là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại, công thức phân tử của oxit là MO.

Phương trình hoá học của phản ứng:

(M+16)g                              (M+71)g

10,4g                                    15,9g

Theo phương trình hoá học trên ta có :

15,9 x (M + 16 ) =10,4 x (M+71)

---> M=88   (Sr)

Nguyên tố kim loại là stronti (Sr)



Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 3H2O + 2Fe

b) Số mol sắt thu được: nFe = 0,2 (mol)

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,1 ← 0,2 (mol)

Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1.(56.2+16.3) = 16 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…