Trình bày cách phân loại bazo
Dựa vào độ tan trong nước, bazơ được chia làm 2 loại:
* Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2...
* Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,...
Có thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăckinh được không ? Tại sao ?
Không thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăcking được vì : crăcking là quá trình bẻ gãy mạch cacbon thành các phân tử có mạch cacbon ngắn hơn. Còn rifominh chỉ làm thay đổi mạch cacbon từ không nhánh thành mạch nhánh hoặc mạch vòng.
Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành kali nitrit KNO2 và O2. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
Số mol O2 bằng 2,4 : 32 = 0,075 mol
2KNO3 --t0--> 2KNO2 + O2
2 ← 1 mol
0,15 ← 0,075 mol
Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: mlt = 0,15.101 = 15,15 gam.
Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: mtt = (mlt.100%)/H = 17,8g
Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là gì? (biết 70 < MX < 83)
Gọi CTPT CxHyOz
X + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCO2 = mX + mO2 – mH2O = 8,8g
mC = 2,4g; mH = 0,5g ⇒ mO = 0,8g
x : y : z = 4 : 10 : 1
⇒ X có dạng (C4H10O)n
⇒ Ta có 70 < 74n < 83 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT: C4H10O
Câu A. Fe, FeI2, I2
Câu B. FeCl2, FeI2, I2
Câu C. FeCl2 ,HCl, HI
Câu D. FeCl2, HCl, I2
So sánh độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của các chất sau : propan-1-ol, etanol, butan-1-ol và đimetyl ete.
Dùng liên kết hiđro giải thích
Độ tan giảm dần theo dãy : etanol, propan-1-ol, butan-1-ol, đimetyl ete
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy : ddimetyl ete, etanol, propan-1-ol, butan-1-ol.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip