Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 g hỗn hợp gồm hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250ml dung dịch NaOH 0,4M. Khổi lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là?
Este được tạo bởi từ 2 axit đơn chức, mạch hở và 1 ancol đơn chức
⇒ Hỗn hợp chứa 2 este no đơn chức, mạch hở
nEste = nNaOH = 0,1mol
⇒ Meste = 65,6
⇒ Một trong hai este là HCOOCH3
Vì tạo ra cùng ancol ⇒ nancol = nCH3OH = nNaOH = 0,1mol
⇒ mCH3OH = 3,2g
Bảo toàn khối lượng ⇒ mmuối = 6,56 + 0,1.40 – 3,2 = 7,36 g
Vì sao đun nóng dung dịch có thể làm chất rắn tan nhanh hơn trong nước
Đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước vì: Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.
Cho 8,3 g hỗn hợp bột các kim loại Fe và Al tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 8,4 lít đo ở 136,5oC và 760 mm Hg.
a) Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo số mol và theo khối lượng.
b) Tính tổng số mol electron mà kim loại đã nhường.
a. Ta có nH2 = (8,4.1) : (0,082.409,5) = 0,25 mol
Gọi Al (x mol), Fe (y mol)
=> 27x + 56y = 8,3
BT e ta có: 3x + 2y = 0,25.2 => x = y = 0,1
Thành phần % theo số mol : 50% Al, 50% Fe.
Thành phần % theo khối lượng : 67,47% Fe, 32,53% Al
b) Tổng số mol electron mà kim loại đã nhường là 0,5 mol.
Các α–amino axit đều có
Câu A. khả năng làm đổi màu quỳ tím
Câu B. đúng một nhóm amino
Câu C. ít nhất 2 nhóm –COOH
Câu D. ít nhất hai nhóm chức
Để phân biệt tinh bột và xenlulozo ta dùng:
Câu A. phản ứng màu với dung dịch I2
Câu B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
Câu C. phản ứng tráng bạc
Câu D. phản ứng thủy phân
Câu A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
Câu B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Câu C. CH5N, C2H7N, C3H9N
Câu D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.