Xác định số chất béo tạo thành từ 2 axit beo và glixerol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 8

  • Câu D. 6 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D.

- Gọi A và B lần lượt là các gốc của axit béo: C17H33COO- và C17H35COO- . Có 6 triglixerit tối đa tạo thành tương ứng với các gốc axit béo là: AAA ; ABA ; AAB ; BBB ; BAB ; BBA.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Phương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Ta có m dung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 => mCO2 = 12 - 4,96 = 7,04 gam => nCO2= 0,16 mol

=> Số mol glucozo = 0,16 : 2 : 0,9 = 8/9 mol

=> Khối lượng glucozo m = 8/90 .180 = 16 gam

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan. a) Hãy xác định công thức phân tử của A. b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A.

b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?


Đáp án:

a) Ta có MA = 2,43.28 = 68(g/mol)

Từ thành phần phần trăm khối lượng đã cho ta thấy A là hidrocacbon.

Đặt công thức tổng quát của A là CxHy

Ta có: x: y = %C/12 : %H/1 = 5 : 8

Công thức đơn giản của A là (C5H8)n. Với MA = 68 ⇒ n = 1

Công thức phân tử của A là C5H8.

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mA + mBr2 = m(sản phẩm)⇒0,34 + mBr2 = 1,94 ⇒ m(Br2) = 1,6 (gam)

⇒ nBr2 = 0,01 mol

nA = 0,34/68= 0,005 mol

A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 0,005 : 0,01 = 1 : 2 ⇒ A là ankađien hoặc ankin.

Cho A tác dụng với H2 được isopetan ⇒ A là isopren hoặc isoprin

CTCT A: CH2=C(CH3)-CH=CH2 hoặc CH3-CH(CH3)-C≡CH

b) Các dữ kiện chưa đủ để xác định công thức cấu tạo chính xác của A

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Tại sao khi nông nghiệp phát triển thì các vi khuẩn, nấm, giun tròn sống trong đất, nước… giảm đi rất nhiều nhiều nơi không còn nữa ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao khi nông nghiệp phát triển thì các vi khuẩn, nấm, giun tròn sống trong đất, nước… giảm đi rất nhiều nhiều nơi không còn nữa ?


Đáp án:

Một số phân bón có thể tiêu diệt các loại sinh vật có hại này. Ví dụ trước khi trồng khoai tây một tuần người ta đưa vào đất một lượng urê (1,5 kg/m2) thì các mầm bệnh bị tiêu diệt hoàn toàn. Hiện tượng dễ thấy là không còn đỉa trong nước ở nhiều nơi như ngày trước nữa.

Xem đáp án và giải thích
Xác định hợp chất thuộc loại oxit axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Oxit nào sau đây là oxit axit


Đáp án:
  • Câu A. CrO

  • Câu B. Al2O3

  • Câu C. CrO3

  • Câu D. Fe2O3

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng trùng hợp của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Đáp án:
  • Câu A. Polisaccarit.

  • Câu B. Poli(vinyl clorua).

  • Câu C. Poli(etylen terephatalat).

  • Câu D. Nilon-6,6.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…