Xác định số chất béo tạo thành từ 2 axit beo và glixerol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 8

  • Câu D. 6 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D.

- Gọi A và B lần lượt là các gốc của axit béo: C17H33COO- và C17H35COO- . Có 6 triglixerit tối đa tạo thành tương ứng với các gốc axit béo là: AAA ; ABA ; AAB ; BBB ; BAB ; BBA.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O. a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O.

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?

b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.


Đáp án:

a) Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = nCO2 = 1 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH = 2nH2O = 3 mol

Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có oxi

Theo đề bài, ta có: mO = mA – mC – mH = 23 – 12 – 3 = 8 (g)

Vậy trong A có 3 nguyên tố: C, H, O. CT chung của A: CxHyOz

b) nA = 23/46 = 0,5 mol

CxHyOz  +    ((2x+y/2 - z)/2)O2  ---> xCO2   + y/2H2O

0,5                                                            0,5x            0,25y

Ta có: nCO2 = 0,5x = 1 ⇒ x = 2

nH2O = 0,25y = 1,5 ⇒ y = 6

Ta có: MA = 12x + y + 16z = 46 ⇒ z = 1

Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O

Xem đáp án và giải thích
Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được gì?


Đáp án:

Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được xiclohexan

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất Fe
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,1 mol FeO vào 120ml dung dịch H2SO4 1M,khuấy đều dến khi tan hoàn toàn thu được dung dịch A.Sục Cl2 dư qua A rồi cô cạn dung dịch thu đươc m(g) muối khan.Tính m

Đáp án:
  • Câu A. 80g

  • Câu B. 8g

  • Câu C. 17,12 g

  • Câu D. 1,712 g

Xem đáp án và giải thích
Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X? b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.

a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?

b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)

Phương trình phản ứng:

b) Phương trình phản ứng:

CH3-CH2OH + CuO --t0--> CH3-CHO + Cu + H2O

CH3-CH2-CH2OH + CuO  --t0--> CH3-CH2-CHO + Cu + H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Tìm m?


Đáp án:

nAgNO3=0,1.2a =0,2a mol;

nFe(NO3)2 =0,1.a =0,1a mol

Ag+ + Fe2+ → Ag +Fe3+

ta có: nAg tạo thành = nFe2+ =0,1a mol (do nAg+ > nFe2+ )

→ 8,64/108 = 0,1a → a=0,8

Do đó X chứa: Fe3+ (0,1a =0,08 mol); Ag+ dư (0,2a –0,1a = 0,1a=0,08 mol),

NO3– (0,4a =0,32 mol)

Khi cho HCl vào X: Ag+ +Cl- → AgCl

Vậy m = mAgCl =143,5. 0,08 = 11,48 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…