Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là:
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 8
Câu D. 6 Đáp án đúng
Chọn D.
- Gọi A và B lần lượt là các gốc của axit béo: C17H33COO- và C17H35COO- . Có 6 triglixerit tối đa tạo thành tương ứng với các gốc axit béo là: AAA ; ABA ; AAB ; BBB ; BAB ; BBA.
Các chất đều có dạng Cn(H2O)m nên ta có: nCO2 = nO2 = 0,2 mol
=> nCaCO3 = 0,2 mol
=> mkt = 20g
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí : O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.
Dùng giấy quỳ tím ẩm : HCl và H2S làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ; NH3 làm đổi màu quỳ tím thành xanh ; O3 làm mất màu quỳ tím.
Dùng giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 : H2S làm giấy có màu đen.
Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Tính m.
pH =13 nghĩa là [H+ ] = 10-13 hay [OH- ] =0,1 M
=> n( NaOH ) =0,1. 1,5 = 0,15 mol = n(Na)
Vậy m(Na) =0,15 . 23 = 3,45 g
Câu A. 7
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 5
Cho 12,8 g kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Cho C phản ứng với thanh sắt nặng 11,2 g, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt này tăng 0,8 g, nồng độ trong dung dịch là 0,25M.
a) Xác định kim loại A.
b) Tính nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
a)
(1)
(2)
Theo (2) ta có : ( phản ứng)
Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là
Khối lượng thanh sắt tăng 0,8 g nghĩa là
Vậy
Kim loại là Cu.
b)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.