Có một sô công thức hóa học được viết như sau: KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có một số công thức hóa học được viết như sau:

KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O

   Hãy chỉ ra những công thức viết sai.


Đáp án:

   Các công thức hóa học viết sai: KO; Zn2O; Mg2O; PO; SO; S2O

   Sửa lại: K2O; ZnO; MgO; P2O(với P hóa trị III) , SO(với S hóa trị IV), SO3 (với S hóa trị VI).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).


Đáp án:

Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α - amino axit.

Trong tripeptit có ba liên kết peptit

Các công thức cấu tạo của tripeptit:

Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;

Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.

Xem đáp án và giải thích
Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với: a) Oxit trong không khí. b) Hơi nước trong không khí. c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí. d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí. e) Cacbon đioxit trong không khí. Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:

a) Oxit trong không khí.

b) Hơi nước trong không khí.

c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí.

d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí.

e) Cacbon đioxit trong không khí.

Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.


Đáp án:

Câu e đúng.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

NaOH có tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để khí bay ra làm đục nước vôi thì NaOH tác dụng với CO2 trong không khí cho Na2CO3 nên khi cho chất này tác dụng với HCl mới cho khí (CO2) làm đục nước vôi trong.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

cho các phản ứng sau: (1) Sn + HCl loãng -------> (2) FeS + H2SO4 ( loãng) -------> (3) MnO2 + HCl đặc ----t0----> (4) Cu + H2SO4 đặc ---to----> (5) Al + H2SO4 loãng -----> (6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ----> Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 2

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa?


Đáp án:

nsaccarozo = 34,2 : 342 = 0,1 (mol)

Saccarozo → Glucozo + Fructozo

nAg = 2nglucozo + 2nFructozo = 4.nsaccarozo = 0,4 mol

⇒ Khối lượng bạc là : 0,4.108 = 43,2 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Canxi hidroxit cacbonat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Một học sinh nghiên cứu dung dịch X và thu được kết quả như sau: Dung dịch X tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2, sinh ra kết tủa trắng. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra khí không làm mất màu dung dịch KMnO4. Dung dịch X tác dụng với dung dịch natri panmitat, sinh ra kết tủa. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?

Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch NaHSO3.

  • Câu B. Dung dịch NaHCO3.

  • Câu C. Dung dịch Ca(HSO3)2.

  • Câu D. Dung dịch Ca(HCO3)2.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…