Có một số công thức hóa học được viết như sau:
KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Các công thức hóa học viết sai: KO; Zn2O; Mg2O; PO; SO; S2O
Sửa lại: K2O; ZnO; MgO; P2O3 (với P hóa trị III) , SO2 (với S hóa trị IV), SO3 (với S hóa trị VI).
Hãy dùng số đếm theo IUPAC gọi tên thay thế các hợp chất tiếp theo trong các dãy sau
CHCl3; CCl4; Cl3C-CHCl2; Cl3C-CCl3; CBr4
CHCl3 (triclometan);
CCl4 (tetraclometan);
Cl3C-CHCl2 (pentacloetan);
Cl3 C-CCl3 (hexacloetan);
CBr4(tetrabrommetan)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
a) Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
b) Đun nóng axetilen ở 600oC với bột than làm xúc tác thu được benzen.
c) Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là gì?
Gọi số hạt proton, nơtron của X là pX, nX ; số hạt proton, nơtron của Y là pY và nY.
⇒ pY + nY = 16 và pX + nX = 12
Vậy: Y là oxi và X là cacbon.
Giá trị pY = nY = 8 và pX = nX = 6 thỏa mãn các phương trình.
Câu A. C6H5NH2
Câu B. NH3
Câu C. CH3NH2
Câu D. (C6H5)2NH2
Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là muối gì?
nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 0,02 mol
nH3PO4 = 0,04 mol
nNH3 : nH3PO4 = 1 : 2 ⇒ tạo muối NH4H2PO4