Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.
a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.
b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
a)
CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu(NO3)2.
b)
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2
Cu(OH)2 to→CuO + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Câu A. Ca
Câu B. Fe
Câu C. Na
Câu D. Ag
Làm thế nào để tinh chế khí H2 trong hỗn hợp khí CO2 + H2.
Cho hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 thì CO2 bị giữ lại do phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Như vậy thu được H2.
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau :
a) S : 50% ; b) C : 42,8% ; c) Mn : 49,6% ; d) Pb : 86,6%.
a) Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có :
x:y = 50/32 : 50/ 16 = 1:2
Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.
b) C: 42,8% ⇒ O: 57,2%
Gọi công thức oxit là: CxHy
⇒ x : y = 42,8/12 : 57,2/16 = 1 : 1
Vậy oxit là: CO
c) Mn: 49,6% ⇒ O: 50,4%
Gọi công thức là: MnxOy
x : y = 49,6/55 : 50,4/16 = 2 : 7
Vậy oxit là: Mn2O7
d) Pb: 86,6% ⇒ O: 13,4%
Gọi công thức của oxit là: PbxOy
x : y = 86,6/207 : 13,4/16 = 1 : 2
Vậy công thức oxit là: PbO2
Câu A. K+; NO3‒; Mg2+; HSO4‒
Câu B. Ba2+; Cl-; Mg2+; HCO3-
Câu C. Cu2+; Cl‒; Mg2+; (SO4)2‒
Câu D. Ba2+; Cl-; Mg2+; HSO4-
Để pha được 1 lít dung dịch chứa Na2SO4 0,04M, K2SO4 0,05 M và KNO3 0,08M cần lấy bao nhiêu gam NaNO3 và bao nhiêu gam K2SO4?
Trong 1 lít dung dịch cần pha có:
nNa+ = 0,08 mol, nK+ = 0,18 mol, nSO42- = 0,09 mol, nNO3- = 0,08 mol
⇒ Ban đầu có 0,08 mol NaNO3 và 0,09 mol K2SO4
⇒ Cần phải thêm lấy 6,8 gam NaNO3 và 15,66 gam K2SO4