Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.
a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.
b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
a)
CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu(NO3)2.
b)
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2
Cu(OH)2 to→CuO + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxit.
Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng :
=> %mS = (2.32/(2.32 + 16n)).100% = 50%
=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4
=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2.
Câu A. (1), (2), (3)
Câu B. (1), (3), (4)
Câu C. (2), (3), (4)
Câu D. (1), (2), (4)
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?
a) Metan, etilen, axetilen, bezen.
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
d) Etyl axetat, chất béo.
Những chất có điểm chung sau:
a) Đều là Hiđrocacbon.
b) Đều là dẫn xuất của Hiđrocacbon.
c) Đều là hợp chất cao phân tử.
d) Đều là este.
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:
Câu A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn
Câu B. Cho Na vào H2O
Câu C. Cho Na2O vào nước.
Câu D. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.
Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.