Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2. a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học. b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.

a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.

b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.


Đáp án:

a)

CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu(NO3)2.

b)

CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CuCl2

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2

Cu(OH)2 to→CuO + H2O

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.  Tìm a, m?


Đáp án:

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Lấy 1 lít dung dịch X ( 1/2 dung dịch X):

nBaCO3 = 0,06 < 0,07 = nCaCO3 ⇒ Trong X có HCO3-

2HCO3- -to→ CO32- + CO2 + H2O

⇒ nHCO3- = ( 0,07 – 0,06). 2 = 0,02

nHCO3- ban đầu = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol ⇒ a = 0,08

nOH- = nCO32- = 0,06 mol (1 lít dung dịch X)

m = 2. 0,06. 40 = 4,8 gam

Xem đáp án và giải thích
Axit A là chất rắn, trong suốt, không màu, dễ tan trong nước. Khi thêm canxi oixt vào dung dịch A thì tạo thành hợp chất B màu trắng, không tan trong nước. Khi nung B ở nhiệt độ cao với cát và than thì tạo thành chất photpho có trong thành phần của A. Cho biết A, B là những chất gì? Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Axit A là chất rắn, trong suốt, không màu, dễ tan trong nước. Khi thêm canxi oixt vào dung dịch A thì tạo thành hợp chất B màu trắng, không tan trong nước. Khi nung B ở nhiệt độ cao với cát và than thì tạo thành chất photpho có trong thành phần của A. Cho biết A, B là những chất gì? Viết phương trình hóa học của các phản ứng.


Đáp án:

A là H3PO4,B là Ca3(PO4)2

2H3PO4+3CaO→Ca3(PO4)2 + 3H2O

Ca3(PO4)2     +     3SiO4     +        5C             -----12000C---->   3CaSiO3      +       2P        +     5CO

Xem đáp án và giải thích
Bài toán thể tích
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất NO3-). Thể tích khí thu được sau phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 0,672 lít

  • Câu B. 2,24 lít

  • Câu C. 1,12 lít

  • Câu D. 1,344 lít

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2


Đáp án:

Các phương trình hóa học của axit 2-aminopropanoic (alanin)

CH3CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3CH(NH2)-COONa + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3CH(NH3HSO4)-COOH + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + CH3OH <-- khí HCl--> CH3CH(NH2)-COOCH3 + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + HNO2 → CH3CH(OH)-COOH + H2O + N2

Xem đáp án và giải thích
Bài toán hỗn hợp kim loại Mg, Cu tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 5,12

  • Câu B. 3,84

  • Câu C. 2,56

  • Câu D. 6,96

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…